hoà tan 8g một hỗn hợp gồm MG vàMGO vào dung dịch HCL sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn
A] vết phương trình hoá học
B]tính khối lượng của mỗi chất
c]tính khối lượng hcl cần dùng
hoà tan 16g hỗn hợp mg và cu vào dung dịch HCl(dư), sau phản ứng thu được 2,24 lít khí(ở điều kiện tiêu chuẩn) và chất rắn b. lấy b cho tác dụng với h2so4( đặc) đun nóng sinh ra khí co2: a, viết phương trình hoá học xảy ra. b, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp a Giúp mình với ạ, mình cảm ơn nhiềuuu
a, Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 Cu + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2
b, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\\n_{Cu}=y\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+64y=16\\x+y=\dfrac{2,24}{22,4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-0,24\\y=0,34\end{matrix}\right.\)
Xem lại đầu bài nha
cho 16,8g hỗn hợp mg và mgo tác dụng hết với dung dịch HCl 7,3% tạo ra 4,48 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng mỗi chất trong h2 đầu?
c/ Tính Mdd HCl đã dùng
HELP ME!!!Please
có 9.6 g hỗn hợp gồm Zn và Cu phản ứng với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính khối lượng mỗi kim loại có trong H2
Cu không phản ứng với dung dịch HCl
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{Zn} = n_{H_2} =\dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)\\ m_{Cu} = 9,6 - 6,5 = 3,1(gam)\)
Bài 1 : Hòa tan 13,6g hỗn hợp B gồm Mg và Cu trong dung dịch HCL vừa đủ sau phản ứng thu được 6,72l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính khối lượng mỗi kim loại
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M sau phản ứng
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,3---0,6--------------0,3 mol
Cu ko td với HCl
n H2=6,72\22,4=0,3 mol
=>m Mg=0,3.24=7,2g
=>m Cu=13,6-7,2=6,4g
=>VHCl=0,6\1=0,6l=600ml
Hòa tan 15,2 g hỗn hợp gồm Mg và cu vào dung dịch HCl 10% vừa đủ Sau phản ứng thu được 1,12 l khí ở điều kiện tiêu chuẩn A. Viết PTHH sau phản ứng thu đc B. Tính khối lượng dung dịch của HCl đã dùng C. Tính C phần trăm của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Fe2O3, Mg cần vừa đủ 200gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc) .
- Viết các phương trình phản ứng xảy ra
- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
-
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
-
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.18,25}{100.36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2<----0,4<---------------0,2
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
0,1<-----0,6
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{0,2.24}{0,2.24+0,1.160}.100\%=23,077\%\\\%Fe_2O_3=\dfrac{0,1.160}{0,2.24+0,1.160}.100\%=76,923\%\end{matrix}\right.\)
Cho 19,3 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào 200 ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và chất rắn X a, viết phương trình hóa học b ,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c ,Tính nồng độ HCl đã dùng d, đốt cháy hết chất X thì khối lượng tăng lên là bao nhiêu Giúp mik với !
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1.......0.2......................0.1\)
Chất rắn X : Cu
\(m_{Zn}=0.1\cdot65=6.5\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=19.3-6.5=12.8\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{12.8}{64}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}2CuO\)
\(0.2........0.1\)
\(m_{tăng}=m_{O_2}=0.1\cdot32=3.2\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 18,6 g hỗn hợp khi kim loại Fe và Zn vào một lượng axit HCL vừa đủ Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2( ở điều kiện tiêu chuẩn) A/ phương trình b /Tính khối lượng mỗi kim loại trong mỗi hỗn hợp ban đầu Tóm Tắt : mh2 (Fe,Zn)= 18,6g Vh2 ( đktc)= 6,72 Lít a) PT b) mFe=? mZn=?
\(A/PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(B/n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{Fe}=a;n_{Zn}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=18,6\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,1;b=0,2\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6g\\ m_{Zn}=18,6-5,6=13g\)
Hòa tan 8 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch axit HCl thu được 4,48 lít khí hidro (điều kiện tiêu chuẩn). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đặt \(\begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\ n_{Mg}=y(mol) \end{cases}\Rightarrow 56x+24y=8(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow x+y=0,2(2)\\ (1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,1(mol) \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ m_{Mg}=0,1.24=2,4(g) \end{cases} \)