Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,3---0,6--------------0,3 mol
Cu ko td với HCl
n H2=6,72\22,4=0,3 mol
=>m Mg=0,3.24=7,2g
=>m Cu=13,6-7,2=6,4g
=>VHCl=0,6\1=0,6l=600ml
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,3---0,6--------------0,3 mol
Cu ko td với HCl
n H2=6,72\22,4=0,3 mol
=>m Mg=0,3.24=7,2g
=>m Cu=13,6-7,2=6,4g
=>VHCl=0,6\1=0,6l=600ml
Hỗn hợp a dạng bột gồm Mg và Al lấy 12,6 gam A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch hỗn hợp HCL 1 mol trên lít và Al2 SO4 loãng c 2 mol trên lít biết C1 = 2 C2 sau phản ứng thu được dung dịch B và 13,44 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra B xác định c1 c2 và phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp a
Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H2 (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H2 (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
. Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
Cho 300 mol dung dịch glucozơ lên men thu được 13,8 lít khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính nồng độ mol của dung dịch glucozơ phản ứng?
b) tính khối lượng rượu etylic thu được?
c) nếu hiệu suất phản ứng là 95% thì khối lượng glucozơ ban đầu cần lấy là bao nhiêu?
Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho 6g hỗn hợp gồm Cu Fe và 100ml dung dịch HCL 1,5M phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí ở đktc
\n\na) Viết phương trình hóa học xảy ra
\n\nb) Tính khối lượng mỗi kim loại có hỗn hợp ban đầu
\n\nc) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (có thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCL đã dùng)
\n4. Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy:
a. Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b. Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c. Nồng độ mol các chất sau phản ứng? Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.