Vật thật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, tiêu cự f = -20cm. Ảnh A'B' qua thấu kính có A'B'=0,4AB. Xác định khoảng cách giữa vật và ảnh.
A. 36 cm.
B. 20 cm.
C. 18 cm.
D. 12 cm.
Vật thật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, tiêu cự f = -20cm. Ảnh A ' B ' qua thấu kính có A ' B ' = 0 , 4 AB . Xác định khoảng cách giữa vật và ảnh.
A. 36 cm.
B. 20 cm.
C. 18 cm.
D. 12 cm.
Cho thấu kính phân kì L 1 có tiêu cự f 1 = - 18 c m và thấu kính hội tụ L 2 có tiêu cự f 2 = 24 c m , đặt cùng trục chính, cách nhau một khoảng l. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính L 1 một khoảng d 1 , qua hệ hai thấu kính cho ảnh sau cùng là A'B'.
a) Cho d 1 = 18 c m . Xác định l để ảnh A'B' là ảnh thật.
b) Tìm l để A'B' có độ lớn không thay đổi khi cho AB di chuyển dọc theo trục chính. Tính số phóng đại của ảnh qua hệ lúc này.
Thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 20 cm. Vật AB trên trục chính, vuông góc với trục chính có ảnh A'B' cách vật 18 cm. Xác định ảnh, vẽ ảnh.
– Với d 1 = 12cm: ảnh ảo là : d 1 ’ = -30cm
- Với d 2 = -30cm: vật ảo là d 2 ’ = 12cm (không xét).
Đặt một vật AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm và cách thấu kính 18cm sao cho AB vuông góc với trục chính . A nằm trên trục chính a. Hãy dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính b. Nêu tính chất của ảnh A'B' c. Biết vật cao 6 cm . Tìm độ cao của ảnh
a. Dựng ảnh A'B'
b) d > f , ảnh lớn hơn và ngược chiều với vật
c)
Tóm tắt:
OF = 12cm
OA = 18cm
AB = 6cm
A'B' = ?
Giải:
Δ ABF ~ OIF
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{OI}=\dfrac{AF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA-OF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{6}{A'B'}=\dfrac{18-12}{12}\)
=> A'B' = 12cm
Thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 20 cm. Vật AB trên trục chính, vuông góc với trục chính có ảnh A'B' cách vật 18 cm. Xác định vị trí của vật.
Trong mọi trường hợp (Hình 29.3G):
AA’ = |d + d’|
Do đó theo đề bài: |d + d’| = 18cm
Với d' = df/(d-f) = 20d/(d-f)
Ta suy ra
d + 20d/(d-f) = ±18
=> d 2 ±18 = ±360
Giải:
* d 2 – 18d + 360 = 0: phương trình vô nghiệm.
* d 2 + 18d – 360 = 0: có hai nghiệm.
Hai vị trí của vật:
d 1 = 12cm; d 2 = -30cm.
Chú ý: Phương trình d 2 – 18d + 360 = 0 ứng với vật thật - ảnh thật.
Ta biết khi đó A A ' m i n = 4f = 80cm
Do đó trị số AA’ = 18cm không phù hợp.
Vật AB đặt vuông góc với trục chính (A trên trục chính) của một thấu kính, cách thấu kính 18 cm, thấu kính có tiêu cự 12 cm. Quan sát qua thấu kính thấy ảnh A'B' trên màn rõ nét.
a. Thấu kính sử dụng loại gì
b. Xác định vị trí ảnh và tính chiều cao của ảnh A'B'. Biết chiều cao cảu AB = 5 mm
a) Do hứng được ảnh trên màn nên thấu kính đã sử dụng là thấu kính hội tụ.
b)
Đổi : \(AB=h=5\left(mm\right)=0,5\left(cm\right)\)
Xét \(\Delta OAB\sim\Delta OA'B'\) : \(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\) (*)
Xét \(\Delta F'OI\sim\Delta F'A'B'\) : \(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{F'A'}\).
Mà \(OI=AB\) và \(F'A'=OA'-OF'\) nên \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF'}{OA'-OF'}\).
Từ đó, suy ra : \(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF'}{OA'-OF'}\Leftrightarrow\dfrac{18}{d'}=\dfrac{12}{d'-12}\Leftrightarrow d'=36\left(cm\right)\)
Thay lại vào (*) ta được : \(\dfrac{18}{36}=\dfrac{0,5}{h'}\Leftrightarrow h'=1\left(cm\right)\)
Vậy : Ảnh ở vị trí cách thấu kính 36cm và cao 1cm.
Vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 36 cm, thấu kính có tiêu cự 12 cm. Biết vật AB có chiều cao 6 cm. a) Dựng ảnh A'B' của vật AB (Không cần đúng tỉ lệ) b) Vận dụng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?
Ta có: \(\Delta ABO\sim\Delta A'B'O\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\left(1\right)\)
Và \(\Delta OIF\sim\Delta A'B'F\Rightarrow\dfrac{OF}{A'F}=\dfrac{OI}{A'B'}\left(2\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF}{OF-OA'}=\dfrac{OA}{OA'}\Rightarrow\dfrac{12}{12-OA'}=\dfrac{6}{OA'}\Rightarrow OA'=4\left(cm\right)\)
Ta có: \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\Rightarrow A'B'=\dfrac{AB.OA}{OA'}=\dfrac{36.6}{4}=54\left(cm\right)\)
Vật ảnh cao 4cm và cách thấu kính 54cm
Vật sáng AB được đặt vuông với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 24 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6 cm, AB có chiều cao h = 1 cm. Hãy dựng ảnh A'B' của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính chiều cao của ảnh
Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm điểm A nằm trên thấu kính và cách điểm d= 20 cm AB có chiều dài h = 1 cm a. dựng ảnh a'b' của AB chấm b .Nhận xét đặc điểm của ảnh a'b'. c. tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết chiều dài của ảnh là 0,7 cm
`a)`
`b)` Ảnh `A'B'` là ảnh thật, ngược chiều vật, cao hơn vật gấp `7/10` lần.
`c)d'=[df]/[d-f]=[20.12]/[20-12]=30(cm)`