Hai điện tích điểm q 1 = 2 . 10 - 2 μC và q 2 = - 2 . 10 - 2 μC đặt tại hai điểm A, B cách nhau a = 30 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách đều A, B và cách AB một đoạn bằng a.
Hai điện tích điểm q 1 = 2. 10 - 2 μC và q 2 = - 2. 10 - 2 μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 cm trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q 0 = 2. 10 - 9 C đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là
A. F = 4. 10 - 6 N
B. F = 4. 10 - 10 N
C. F = 6,928. 10 - 6 N
D. F = 3,464. 10 - 6 N
Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6cm. Một điện tích q1 = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q1
Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6cm. Một điện tích q1 = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q1:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U M N = 1 ( V ) . Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (μC) từ M đến N là:
A. A = - 1 (μJ).
B. A = + 1 (μJ)
C. A = - 1 (J)
D. A = + 1 (J)
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U M N = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1 ( μ C ) từ M đến N là
A. A = - 1 ( μ J )
B. A = + 1 ( μ J )
C. A = - 1 ( J )
D. A = + 1 ( J )
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U MN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (μC) từ M đến N là:
A. A = - 1 (μJ).
B. A = + 1 (μJ).
C. A = - 1 (J).
D. A = + 1 (J).
Chọn: A
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức A MN = qU MN với U MN = 1 (V), q = - 1 (μC) từ đó tính được A MN = - 1 (μJ). Dấu (-) chứng tỏ công của điện trường là công cản, làm điện tích chuyển động chậm dần.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U M N = 1 V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q=-1 μ C từ M đến N là
A. A = - 1 μ J
B. A = + 1 μ J .
C. A = - 1 J
D. A = + 1 J
Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q = 1 μC từ điểm M đến điểm N là 2 mJ. U N M bằng
A. 2 kV
B. - 2 kV
C. - 2 V
D. 0,5 kV
Hai điện tích điểm q 1 = + 3 μ C và q 1 = - 3 μ C đặt trong dầu ( ε = 2 ) cách nhau một khoảng r = 3 c m . Lực tương tác giữa hai điện tích đó là
A. lực hút với độ lớn F = 45 N
B. lực đẩy với độ lớn F = 45 N
C. lực hút với độ lớn F = 90 N
D. lực đẩy với độ lớn F = 90 N
Đáp án A
Hai điện tích cùng dấu nên đẩy nhau
Áp dụng định luật Culong:
STUDY TIP
Hai điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu hút nhau. Độ lớn của lực tương tác:
Hai điện tích điểm q 1 = +3 (μC) và q 2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).
B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).
D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Chọn: A
Hướng dẫn:
Hai điện tích trái dấu nên chúng hút nhau.
Ta được lực tương tác giữa hai điện tích đó có độ lớn F = 45 (N).