Có ba rượu đa chức: 1 CH 2 OH - CHOH - CH 2 OH ; 2 CH 2 OH CHOH 2 CH 2 OH ; 3 CH 3 CH OH CH 2 OH
Chất nào có thể cho phản ứng với Na, HBr và Cu OH 2 ?
A. (1)
B. (3)
C. (1), (3)
D. (1), (2), (3)
Có ba rượu đa chức: (1) CH2OH-CHOH-CH2OH (2) CH2OH(CHOH)2CH2OH (3) CH3CH(OH)CH2OH
Chất nào có thể cho phản ứng với Na, HBr và Cu(OH)2?
A. (1)
B. (3)
C. (1), (3)
D. (1), (2), (3)
Đáp án D
Cả 3 chất trên đều là ancol đa chức có nhiều nhóm –OH kề nhau nên đều thỏa mãn các tính chất của một ancol.
Vậy D đúng.
Cho các rượu:
(1) CH3 - CH2 - OH ( 2) CH3- CHOH - CH3
(3) CH3 - CH2- CHOH - CH3 (4) CH3-C(CH3)2-CH2-OH
(5) CH3 - C(CH3)2 - OH (6) CH3 - CH2 - CHOH - CH2 - CH3
Những rượu nào khi tách nước tạo ra một anken duy nhất?
A. (1), (2), (4), (5).
B. (2), (3), (6).
C. (5).
D. (1), (2), (5), (6).
Chọn A.
Ancol tách nước tạo 1 anken nên ta chọn (1), (2), (4), (5).
Cho các hợp chất sau:
a) HO-CH2 - CH2-OH
b) HO-CH2 - CH2 - CH2-OH
c) HO-CH2 -CHOH - CH2-OH
d) CH3 - CH2 - O - CH2 - CH3
e) CH3 - CHOH - CH2OH
Những chất nào phản ứng với Cu(OH)2? (chọn đáp án đúng)
A. a); c); e)
B. a); b); c)
C. c); d); e)
D. a); c)
Đáp án A
Chỉ những hợp chất hữu cơ đa chức có nhiều nhóm -OH kề nhau mới phản ứng với Cu(OH)2
Các chất thỏa mãn là a, c ,e
cho 45 gam glucozo lên men rượu ở nhiệt độ thích hợp
- Tính V rượu thu được , biết rằng trong quá trình lên men là 100% (Drnc=0,8g/ml)
- Đem toàn bộ khí sinh ra tác dụng dung dịch Ba(OH)2 0.5M . Tính Vdd Ba(OH)2 dã dùng
c6h12o6----->2c2h50h+2co2
số mol glucozo là
45/180=0,25 mol
nc2h5oh=2nc6h12o6=0,5 mol
khối lượng rượu là :0,5.46=23g
thể tích rượu là 23/0,8=28,75 ml
co2+ba(oh)2--->baco3+h20
nco2=2nglucozo=0,5 mol
nba(oh)2=nco2=o,5mol
vđ ba(oh)2 đã dùng là 0,5/0,5=1lits
Công thức của este đa chức được tạo bởi axit R(COOH)n và rượu R’(OH)n’ là:
A. R(COO)nn’R’
B. Rn(COO)nn’R’n’
C. Rn’(COO)nn’R’n
D. CxHy(COO)nn’
Đáp án: C
Số chức este tạo ra phải là bội của n và n' , ta chọn n.n'
Do đó: n' R(COOH)n + nR'(OH)n' à Rn'(COO)n.n' R' + n.n' H2O
Câu 1: Thủy phân chất A có công thức C4H18O5 thu được rượu etylic và chất hữu cơ B. Cho biết số mol A bằng số mol rượu etylic bằng ½ số mol B. B được điều chế trực tiếp từ glucozơ bằng phản ứng lên men. Trùng ngưng B thu được một polime. Xác định công thức của A và B.
A. C2H5OCO – CH – CH2 – COOC2H5 và C2H5OH
|
OH
B. CH3COO – CH – (CH2)2 – COOC2H5 và CH3 – CH – COOH
| |
OH OH
C. HCOOCH – (CH2)3 – COOC2H5 và CH3 – CH – CH3
| |
OH OH
D. CH3 – CH – COO – CH – COOC2H5 và CH3 – CH – COOH
| | |
OH CH3 OH
chất A có hình :
CH3 - CH - COO - CH2 - COOC2H5
OH CH3
bay gio minh phan tích :
+ vì số mol cua A = so mol cua ruou nen trong este chỉ co 1 chức cho ra ruou như tren
+ tu do suy ra trong este còn lại 6Cacbon mà số mol B lai gấp đôi A va ruou cho nen phản ứng phải ra 2 B và mỗi B co 3Cacbon
+ từ Gluco len men ra B, co 3 loại lên men gluco
- loai 1 : len men ruou ra C2H5OH chỉ co 2 Cacbon
- loai 2 : len men giấm ra CH3COOH cũng chỉ có 2 Cacbon
* LOAI 3: LEN MEN LACTIC ra AXIT LACTIC co 3 Cacbon => B phai la axit lactic
phuong trinh thủy phân
CH3 - CH - COO - CH2 - COOC2H5 +2H2O -----> 2 CH3CHCOOH + C2H5OH
OH CH3 OH
Vậy ta chọn D
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat (CH2=CH–COOCH3); etylen glicol [C2H4(OH)2]; anđehit axetic (CH3CHO) và rượu metylic (CH3OH) cần dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu thêm được 53,46 gam kết tủa. Xác định giá trị của a
Cho thêm Ca(OH)2 vào thu thêm được kết tủa nên có muối Ba(HCO3)2.
Giả sử mol pứ của CO2 lần lượt là: x, y (mol)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
x → x x
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
y → 0,5y 0,5y
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
0,5y → 0,5y 0,5y
=> Kết tủa gồm BaCO3: 0,5y và CaCO3: 0,5y
=> 197 . 0,5y + 100 . 0,5y = 53,46 (1)
nBa(OH)2 = x + 0,5y = 0,2 (2)
Giải hệ (1) và (2) => x = 0,11 và y = 0,18
=> nCO2 = 0,29
=> a = 0,365
X là một rượu no, đa chức, mạch hở có số nhóm OH nhỏ hơn 5. Cứ 7,6 gam rượu X phản ứng hết với Natri cho 2,24 lít khí (đo ở đktc). Công thức hoá học của X là
A. C4H7(OH)3
B. C2H4(OH)2
C. C3H6(OH)2
D. C3H5(OH)3
Đáp án C
Giả sử X là CnH2n + 2Om
nH2 = 0,1 mol → nX = 0,2/m mol
Biện luận → n = 3, m = 2 → X là C3H8O2 → C3H6(OH)2
Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức no phản ứng với Na thì thu được 8,96 lit khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của rượu đơn chức no là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C4H9OH