Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:
A. 4420
B. 884
C. 442
D. 8840
Một gen dài 0,408 micromat. Mạch thứ nhất có 40% adenin bằng 2 lần ađênin trên mạch thứ 2. Ngoài ra trên mạch thứ 2 còn có 10% guanin. TIlệ từng loại nuclêôtit nằm trên mạch thứ nhất của gen bằng a A=T=G=X=25% bA=10% T = 20%G-20%,X-40% c. A=20% T-40%; G= 10% X=30% d. A=40%; T-20%;G-30%; X= 10%
Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20% T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 1820. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:
A. 4420
B. 884
C. 442
D. 8840
Đáp án B
Số nucleotide loại G là : G = G2 + X2 = 1820
Tỉ lệ số nucleotide loại A là : %A = %T = (10% + 20%) : 2 = 15%
Tỉ lệ số nucleotide loại G là : %G = %X = 50% - 15% = 35%
Tổng số nucleotide : N = 1820 : 35 * 100 = 5200
Chiều dài của gen là : L = 5200: 2 * 3,4 = 8840 Å = 884 nm
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
Tỷ lệ % số nuclêôtit loại A trên một mạch là coi mạch đơn đó là 100%, do vậy %A = (%A1 + %T1)/2
Trên mạch thứ nhất của gen có 300X, X-A = 10%, G-X= 20% tổng số Nu của mạch. Trên mạch thứ 2 của gen có A- G= 10% số Nu của mạch. Tính ti lệ % và số lượng từmg loại nucleeootit ở ting mạch đơn và của cả gen.
- Theo đề ta có : %X1 - %A1 = 10%
⇒ %A1 = %X1 - 10%
%G1 - %X1 = 20%
⇒ %G1 = 20% + %X1
%A2 - %G2 = 10%
⇒ %T1 - %X1 = 10%
⇒%T1 = 10% + %X1
Theo NTBS: %X1 + %G1 + %A1 + %T1 = 100%
⇒ %X1 + 20% + %X1 + %X1 -10% + 10% + %X1 = 100%
⇒ %4X1 = 80%
⇒ %X1 = 20%
Theo đề ta có: X1 = 300
⇒ N1 = (300.100)/20
⇒ N1 = 1500
Ta có: %A1 = %X1 - 10% = 20% - 10% = 10%
⇒ A1 = T2 =(10.1500)/100 = 150 (Nu)
%G1 = 20% + %X1 = 20% + 20% = 40%
⇒ G1 = X2 = (40.1500)/100 = 600 (Nu)
%T1 = 10% + %X1 = 10% + 20% = 30%
⇒ T1 = A2 = (30.1500)/100 = 450 (Nu)
X1 = G2 = 300 (Nu)
Vậy thì : \(\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=150\left(nu\right)\\A_2=T_1=450\left(nu\right)\\G_1=X_2=600\left(nu\right)\\G_2=X_1=300\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có G = 300 nuclêôtit và hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Chiều dài của gen bằng
Đáp án : C
Có số nuclêôtit trên mạch 1 = Số nuclêôtit trên mạch 2 = Y
Mạch 1 :
X1 – A1 = 10% số nu của mạch = 0,1Y
G1 – X1 = 0,2m
Mạch 2 :
G2 = 300
A2 – G2 = 10% số nuclêôtit của mạch = 0,1Y
Theo nguyên tắc bổ sung : A2 = T1 và G2 = X1
=> Vậy X1 = 300
và T1 – X1 = 0,1Y
Mà X1 – A1 = 0,1Y
=> T1 – A1 = 0,2Y = G1 – X1
=> T1 + X1 = A1 + G1
Mà Y = A1 + T1 + G1 + X1
Vậy ta có T1 + X1 = 0,5Y
Mà có T1 – X1 = 0,1Y
Giải ra, có X1 = 0,2Y
Mà X1 = 300
=> Vậy Y = 1500
=> Mỗi mạch của gen có 1500 nucleotit
=> Chiều dài gen : 1500 x 3,4 = 5100 (Ao) = 0,51 mm
Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có G = 300 nuclêôtit và hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Chiều dài của gen bằng
A. 2550 µm
B. 0,255 µm
C. 0,51 µm
D. 5100 µm
Đáp án C
Gọi số nuclêôtit trên 1 mạch là Y
Mạch 1: X1 – A1 = 10% số nu của mạch = 0,1Y (1)
G1 – X1 = 0,2Y
Mạch 2: G2 = 300
A2 – G2 = 10% số nuclêôtit của mạch = 0,1Y
Theo nguyên tắc bổ sung: A2 = T1 và G2 = X1
→ Vậy X1 = 300 và T1 – X1 = 0,1Y (2)
Từ (1) và (2), ta có
T1 – A1 = 0,2Y = G1 – X1
T1 + X1 = A1 + G1
Mà Y = A1 + T1 + G1 + X1
Vậy ta có T1 + X1 = 0,5Y (3)
Từ (2) và (3), ta có X1 = 0,2Y
Mà X1 = 300
→ Vậy Y = 1500
→ Mỗi mạch của gen có 1500 nuclêôtit
→ Chiều dài gen : 1500 x 3,4 = 5100 (Å) = 0,51 µm
Mạch thứ nhất của gen có G= 75 , hiệu giữa X với T bằng 10% số nuclêôtit của mạch . Ở mạch thứ hai , hiệu số T với G bằng 10% và hiệu số của G và X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định :
a, tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi mạch đơn của gen .
b, tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen
c,chiều dài, khối lượng của gen
Gọi số nu của 1 mạch là S, của cả gen là N; N=2S.
Mạch 1: X1 - T1 = 10% S
Mạch 2: T2 - G2 = 10% S; G2 - X2 = 20% S.
Ta có G2 = X2 + 20% S; T2 = G2 + 10% S = X2 + 30% S.
A2 = T1 = X1 - 10% S = G2-10% S = X2 + 20% S - 10% S = X2+10% S.
A2+T2+G2+X2= X2+10% S + X2 + 30% S + X2 + 20% S +X2= 4X2+60% S =100% S
X2=10% S =G1=75 → S =750.
a, A2=T1=30% S = 225.
T2=A1= 40% S =300.
G2=X1=20% S =150.
X2=G1=10% S =75.
b, A=T=A1+A2= 70% S = 525= 35%N
G=X=G1+G2=30% S =225 = 15%N.
c, Chiều dài của gen: L= S *3,4= 750*3,4=2550Ao.
Khối lượng của gen: M = S*300=1500*300=450000 đvC.
Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, trong đó A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 150 G và 180 A. Theo lí thuyết, trên mạch thứ hai của gen này có:
420 T, 180 A, 750 X, 150 G.
420 A, 180 T, 750 G, 150 X.
600 A, 600 T, 750 G, 750 X.
480 A, 120 T, 750 G, 150 X.
Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, trong đó A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 150 G và 180 A. Theo lí thuyết, trên mạch thứ hai của gen này có:
600 A, 600 T, 750 G, 750 X.
420 T, 180 A, 750 X, 150 G.
480 A, 120 T, 750 G, 150 X.
420 A, 180 T, 750 G, 150 X.
Trên mạch thứ nhất của gen có 10% T và 45% X. phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có chứa 20% nucleotit loại A. Nếu gen nói trên có chiều dài 0,306 mm thì số lượng từng loại N của phân tử mARN là bao nhiêu?
\(rN=\dfrac{0,306.10^7}{3,4}=900000\left(ribonu\right)\)
Vì mARN được tổng hợp có 20% ribonu loại A => Tổng hợp từ mạch 2 của gen.
Số lượng từng loại ribonu của phân tử mARN:
rA=20%rN=20%.900000=180000(ribonu)
rU=A2=T1=10%.rN=10%.900000=90000(ribonu)
rX=G2=X1=45%.rN=45%.900000=405000(ribonu)
rG= rN - (rA+rU+rX)= 225000(ribonu)