Nhóm động vật thuộc ngành động vật nguyên sinh gồm :
A.
Thủy tức, hải quỳ
B.
Sán lông, sán lá gan
C.
Giun đũa, giun kim
D.
Trùng roi, trùng giày
Câu 9. Nhóm động vật nào sau đây đều thuộc nhóm Động vật không xương sống? A.Thủy tức, sán dây, giun đũa, rươi, trai sông. B.Sứa, sán lá gan, giun kim, giun đất, mực, cá đuối. C. Hải quỳ, sán dây, giun kim, rươi, bạch tuộc, rùa. D. Thủy tức, giun kim, giun đất, nhện, ếch đồng. Câu 10. Người ta thường phân tích hàm lượng chấ
Câu 9. Nhóm động vật nào sau đây đều thuộc nhóm Động vật không xương sống?
A.Thủy tức, sán dây, giun đũa, rươi, trai sông.
B.Sứa, sán lá gan, giun kim, giun đất, mực, cá đuối.
C. Hải quỳ, sán dây, giun kim, rươi, bạch tuộc, rùa.
D. Thủy tức, giun kim, giun đất, nhện, ếch đồng.
Cho các loài động vật sau : sán lá gan, giun đũa hải quì giun móc câu trùng roi trùng sốt rét thủy tức sán bã trầu , sán dây. Hãy nêu tên các ngành động vật đã học theo cấu tạo cơ thể từ đơn giản đến phức tạp ? hãy sắp sếp các loại động vật trên vào các ngành động vật đó?
10.Nhóm động vật thuộc ngành động vật nguyên sinh là:
Trùng sốt rét, trùng roi.
Sán lá gan, giun đất.
Sứa, san hô.
Trùng giày, mực.
11.Đặc điểm chung nổi bật nhất ở các đại diện ngành Giun dẹp là gì?
Ruột phân nhánh.
Mắt và lông bơi tiêu giảm.
Cơ thể dẹp.
Có giác bám.
12.Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
Không di chuyển.
Ruột dạng túi.
Ăn động vật nhỏ.
Sống ở biển.
13.Giun kim khép kín được vòng đời do thói quen nào ở trẻ em?
Xoắn và giật tóc.
Ngoáy mũi.
Cắn móng tay và mút ngón tay.
Đi chân đất.
14.Cơ thể rét run, sốt nóng, vã mồ hôi, rét từng cơn là biểu hiện của bệnh
sốt xuất huyết.
dạ dày.
kiết lị.
sốt rét.
10.Nhóm động vật thuộc ngành động vật nguyên sinh là:
Trùng sốt rét, trùng roi.
11.Đặc điểm chung nổi bật nhất ở các đại diện ngành Giun dẹp là gì?
Cơ thể dẹp.
12.Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
Ruột dạng túi.
13.Giun kim khép kín được vòng đời do thói quen nào ở trẻ em?
Cắn móng tay và mút ngón tay.
14.Cơ thể rét run, sốt nóng, vã mồ hôi, rét từng cơn là biểu hiện của bệnh
sốt rét.
10.Nhóm động vật thuộc ngành động vật nguyên sinh là:
Trùng sốt rét, trùng roi.
Sán lá gan, giun đất.
Sứa, san hô.
Trùng giày, mực.
11.Đặc điểm chung nổi bật nhất ở các đại diện ngành Giun dẹp là gì?
Ruột phân nhánh.
Mắt và lông bơi tiêu giảm.
Cơ thể dẹp.
Có giác bám.
12.Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
Không di chuyển.
Ruột dạng túi.
Ăn động vật nhỏ.
Sống ở biển.
13.Giun kim khép kín được vòng đời do thói quen nào ở trẻ em?
Xoắn và giật tóc.
Ngoáy mũi.
Cắn móng tay và mút ngón tay.
Đi chân đất.
14.Cơ thể rét run, sốt nóng, vã mồ hôi, rét từng cơn là biểu hiện của bệnh
sốt xuất huyết.
dạ dày.
kiết lị.
sốt rét.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!♪
thủy tức, trai sông, hải quỳ, giun đất, sán dây, nhện rươi,tôm, bạch tuộc, giun đũa hay sếp chúng vào các ngành động vật thuộc nhóm động vật không xương sông cho phù hợp
Xắp xếp các động vật sau theo trình tự các ngành động vật em đã học: trùng roi, san hô, sứa , trùng kiết lị, sán lá máu, sán dây lợn , giun kim, giun tóc, giun đũa, vắt , đỉa, giun đỏ, nghêu, sò, ốc, mực , tôm , mọt ẩm.
Đv nguyên sinh:trùng roi,trùng kiết lị.
Ruột khoang:san hô,sứa.
Giun dẹp:Sán lá máu,sán dây lợn.
Giun tròn:Giun đũa,giun kim,giun tóc.
Giun đốt:vắt,đỉa,giun đỏ.
Thân mềm:Ngêu,sò,ốc,mực.
Giáp xác:mọt ẩm.
Đv nguyên sinh : trùng roi , trùng kiết lị .
Ngành ruột khoang : sứa .
Ngành giun dẹp : sán lá máu , sán dây lợn .
Ngành giun tròn : giun kim , giun tóc , giun đũa , giun đỏ .
Ngành giun đốt : đỉa , vắt .
Ngành thân mềm : nghêu , sò , ốc .
Ngành Chân khớp : tôm , mực
Đv giáp xác : mọt ẩm
Nhóm động vật nào sau đây thuộc ngành giun dẹp:
A.
Sán lá máu, sán bã trầu, sán lá gan, sán dây.
B.
Sán dây, sán lá gan, giun móc câu, giun kim.
C.
Sán bã trầu, giun chỉ, giun đũa, giun móc câu.
D.
Sán lá gan, giun đũa, giun kim, sán lá máu.
Các động vật thuộc ngành động vật nguyên sinh là? *
Trùng giày, kiết lị, sốt rét
Giun kim, giun đũa
Sán lá gan, giun kim
Sứa, San hô
Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi theo 1 chiều, không bị trộn lẫn với chất thải, dịch tiêu hóa lại không bị hòa loãng. Đồng thời, với sự chuyên hóa cao của các bộ phận trong ống tiêu hóa mà hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ thức ăn cao hơn động vật có túi tiêu hóa. Các loài động vật nào sau đây có ống tiêu hóa?
I. Động vật có xương sống (động vật thuộc các lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú).
II. Động vật ngành ruột khoang ( sứa, thủy tức, san hô...), giun dẹp ( sán lông, sán lá, sán dây...).
III. Động vật đơn bào (cơ thể được cấu tạo chỉ bằng một tế bào như trùng roi, trùng giày, amip...).
IV. Một số loài động vật không xương sống (giun đất, côn trùng...)
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn B
Các loài động vật có ống tiêu hóa: I, IV.
Nội dung II sai. Ngành ruột khoang mới có túi tiêu hóa, không có ống tiêu hóa.
Nội dung III sai. Động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa riêng biệt
1. Sắp xếp các động vật sau vào các lớp động vật(lớp cá, lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim, lớp thú):
cá mập, ếch, tắc kè, hải âu, vịt, cá heo, hổ, cá chép, cóc, rùa, chó, lươn.
2. Sắp xếp các động vật sau vào các nguyên sinh vật hoặc ngành động vật (ngành ruột khoang, ngành giun, ngành thân mềm, ngành chân khớp):
trùng roi, sán lá gan, sứa, trùng kiết kị, châu chấu, tôm sông, trai sông, ong, hải quỳ, giun kim, ruồi, ốc sên.
1.
Lớp cá: cá mập, cá chép
Lớp lưỡng cư: ếch, cóc, rùa.
Lớp bò sát: tắc kè, lươn (ko chắc chắn)
Lớp chim: hải âu, vịt.
Lớp thú: cá heo, hổ, chó.
2.
Động vật nguyên sinh: trùng roi, sán lá gan, trùng kiết lị.
Ngành ruột khoang: sứa, hải quỳ.
Ngành giun: giun kim.
Ngành thân mềm: trai sông, ốc sên.
Ngành chân khớp: châu chấu, tôm sông, ong, ruồi.