Hoàn tan 6,72 gam kim loại M trong H 2 S O 4 đặc nóng dư, thu được khí S O 2 . Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 2 lít dung dịch NaOH 0,18 M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 22,68 gam chất rắn. M là kim loại
A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Ca
nSO2= 0,15(mol)
PTHH: Mg + 2 H2SO4(đ) -to> MgSO4 + SO2 + 2 H2O
x________2x______________x_______x(mol)
2 Fe + 6 H2SO4(Đ) -to-> Fe2(SO4)3 + 3 SO2 +6 H2O
y____3y__________0,5y___________1,5y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=5,2\\x+1,5y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,08\end{matrix}\right.\)
=> m(muối)= mMgSO4+ mFe2(SO4)3= 120.x+0,5.y.400=120.0,03+0,5.0,08.400=19,6(g
=>CHỌN B
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí S O 2 (đktc), 1,6 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 107,4
B. 64,2
C. 88,70
D. 54,6
Cho 16,2 gam kim loại M hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và 4,8 gam S. Xác định kim loại M
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Coi hh chất rắn gồm M và O.
⇒ nO = 0,15.2 = 0,3 (mol)
Ta có: \(n_M=\dfrac{16,2}{M_M}\left(mol\right)\)
BT e, có: n.nM = 2nO + 2nSO2 + 6nS
\(\Rightarrow\dfrac{16,2n}{M_M}=1,8\Rightarrow M_M=9n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MM = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Al.
Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 35,6 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 6,72 lit khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là : (Cho: Cu=64; O=16; S=32; H=1)
A.30,4
B.32,32
C.18,08
D.33,5.
Quy đổi hỗn hợp X : Cu: a mol, O: b mol
⇒ 64a+16b=35,6 (1)
nSO2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\) mol
Cu→Cu2+ + 2e
a → 2a
O + 2e → O2-
b → 2b
S6+ + 2e → S4+
0,6 ← 0,3
Bte: 2a - 2b=0,6 (2)
Từ (1), (2) ⇒\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,505\\b=0,205\end{matrix}\right.\)
⇒ m= 0,505 . 64 = 32,32g
Quy đổi hh gồm Cu (a mol) và O (b mol)
Theo bài ra: \(64a+16b=35,6\) (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2n_{Cu}=2n_O+2n_{SO_2}\) \(\Rightarrow2a-2b=0,6\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,505\\b=0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,505\cdot64=32,32\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Đáp án B
Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H 2 S O 4 đặc nóng dư, thu được khí S O 2 . Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. M là kim loại
A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đó nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác, khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được có chứa 2,96 gam muối. Kim loại M là: (Fe=56, Cu=64, Cr=52, Ni=59, Na=23, S=32, O=16)
A. Ni
B. Cr
C. Cu
D. Fe
Đáp án : D
n H 2 S O 4 b đ = 0,05 mol ; n MO = a mol
MO + H2SO4 à MSO4 + H2
=> n H 2 S O 4 d ư = (0,05 – a ) mol
mdd sau = (M + 16)a + 78,4 (g)
mMO = (M + 16)a = m(g)
=> C % H 2 S O 4 = 2 , 433 % ( 1 )
MO + CO à M + CO2
=> Y gồm CO2 và CO dư
Cho Y qua dung dịch NaOH có nNaOH = 0,05 mol mà chỉ có 1 khí thoát ra thì đó là CO
vậy CO2 phản ứng hết. Phản ứng có thể xảy ra :
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
k 2k k
CO2 + NaOH -> NaHCO3
.t t t
=> mmuối = 106k + 84t = 2,96g (2)
TH1 : Nếu NaOH dư => t = 0
=> a = k = 0,028 mol => M = 348,8g(L)
TH2 : NaOH hết
=> 2k + t = 0,05 (3)
Từ (2,3) => k = 0,02 ; t = 0,01 mol
=> n C O 2 = a = 0,03 mol. Thay vào (1)
=> M = 56g (Fe)
Cho 7,68 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch H N O 3 đặc, nóng, dư thu được 5,376 lít khí N O 2 (đktc). Kim loại R là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu
Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch H N O 3 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí N O 2 (đktc). Kim loại R là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu
Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại M vào dung dịch HCl đặc, dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Xác định tên kim loại M.
( Cho biết: Zn = 65 , Al = 27, Fe = 56 , Mg = 24 , Na = 23 , Cl = 35,5 , H = 1 , S = 32 , O = 16 )
\(n_{H_2}=0,3mol\)
Coi hóa trị M là x.
PTHH: \(2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\)
Có: \(n_M=\frac{0,6}{x}mol\) \(\Rightarrow M_M=\frac{5,4}{0,6}=9\)
Biện luận ta được: \(x=3,M=27\) => M là Al