Cho 15 gamhỗn hợp (Fe, Cu, Al) tác dụng hoàn toàn với lượng dư axit H 2 S O 4 đặc nóngđược 0,4 mol S O 2 là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối tạo thành là
A. 45,6 gam
B. 53,4 gam
C. 48,77 gam
D. 34,2 gam
Cho 8,37 gam hỗn hợp (Fe, Cu, Al) tác dụng hoàn toàn với lượng dư axit H 2 S O 4 đặc nóng được 0,2 mol S O 2 là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối tạo thành là
A. 27,57 gam
B. 21,17 gam
C. 46,77 gam
D. 11,57 gam
Cho hỗn hợp A gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu trong đó số mol Fe bằng 0,5 lần số mol Cu. Lấy 5,896 gam hỗn hợp A cho tác dụng với axit HCl dư thu được 4,2336 lít H2 đktc. Mặt khác, lấy 17,688 gam hỗn hợp A cho tác dụng với khí clo dư, thu được 62,7375 gam hỗn hợp chất rắn.
a/ Viết các phương trình phản ứng
b/ Tính thành phần phần trăm của Fe và Cu trong hỗn hợp. Giả sử hiệu suất phản ứng là 98%
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu trong đó số mol Fe gấp đôi số mol Cu. Lấy 21,4g X cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu đc 15,68 lít khí ở đktc. Nếu lấy 10,7g X cho phản ứng hết với khí Clo dư thì sinh ra 39,1g muối. Tính % khối lượng Fe, Cu trong hỗn hộp ban đầu
Giả sử 21,4 gam X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}Cu:a\left(mol\right)\\Fe:2a\left(mol\right)\\R:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 176a + b.MR = 21,4 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
2a--------------------->2a
2R + 2nHCl --> 2RCln + nH2
b---------------------->0,5bn
=> 2a + 0,5bn = 0,7 (2)
- 10,7g X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}Cu:0,5a\left(mol\right)\\Fe:a\left(mol\right)\\R:0,5b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{39,1-10,7}{71}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + Cl2 --to--> CuCl2
0,5a->0,5a
2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
a-->1,5a
2R + nCl2 --to--> 2RCln
0,5b->0,25bn
=> 2a + 0,25bn = 0,4 (3)
(2)(3) => a = 0,05 (mol); bn = 1,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,05.64}{21,4}.100\%=14,95\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{21,4}.100\%=26,17\%\end{matrix}\right.\)
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2 O 3 , S trong đó O chiếm 24% khối lượng. Hỗn hợp
X tác dụng vừa hết với dung dịch H 2 SO 4 dư sinh ra 1,68 lít khí SO 2 (ở đktc) và dung dịch Y.
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O 2 và O 3 tỷ lệ
mol 1 : 1. Giá trị của V là?
n O = 10.24%/16 = 0,15(mol)
Quy đổi X gồm n Fe = a(mol) ; n S = b(mol) ; n O = 0,15(mol)
=> 56a + 32b + 0,15.16 = 10(1)
n SO2 = 1,68/22,4 = 0,075(mol)
Bảo toàn electron :
3a + 6b = 0,15.2 + 0,075.2(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,13 ; b = 0,01
Gọi n O2 = n O3 = x(mol)
Bảo toàn electron :
4n O2 + 6n O3 + 2n O = 3n Fe + 4n S
<=> 4x + 6x + 0,15.2 = 0,13.3 + 0,01.4
<=> x = 0,013
=> V = (0,013 + 0,013).22,4 = 0,5824 lít
Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3 kim loại, X tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc, dư thu được V lít NO2 (ở đktc và duy nhất ). Giá trị của V là
A. 1,904 lít
B. 1,456 lít
C. 1,568 lít
D. 1,232 lít
hòa tan hết m gam hỗn hợp 3 kl fe, cu,al trong 150 g H2SO4 x phần trăm kết thúc thu được dung dịch Y có kl tăng 14,2g và hỗn hợp sản phẩm là 0,2 mol SO2, 0,15 mol S ,0,05 Mol H2S
a, tinh m,x biết khối lượng axit dùng dư 16,67 phần trăm so với khối lượng ban đầu
b, C phần trăm của axit trong Y
Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2:1). Cho X tác dụng với nước (dư) thu được chất rắn Y và 2 mol lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2SO4 loãng (dư) thu được 0,5 mol lit khí. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol của Fe và Al trong X tương ứng là:
A. 1:2.
B. 5:8.
C. 5:16.
D. 16:5.
Đáp án B
► Đặt nAl = x; nFe = y ⇒ nNa = 2x ||⇒ Al tan hết ⇒ Y chỉ có Fe.
Bảo toàn electron: nNa + 3nAl = 2nH2 ⇒ 2x + 3.x = 2 × 2 ⇒ x = 0,8 mol.
nFe = nH2 = 0,5 mol ||► nFe : nAl = 0,5 : 0,8 = 5 : 8
Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với nước (dư) thu được chất rắn Y và 2 mol lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2SO4 loãng (dư) thu được 0,5 mol lit khí. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol của Fe và Al trong X tương ứng là:
A. 1:2.
B. 5:8.
C. 5:16.
D. 16:5.
Đáp án B
► Đặt nAl = x; nFe = y ⇒ nNa = 2x ||⇒ Al tan hết ⇒ Y chỉ có Fe.
Bảo toàn electron: nNa + 3nAl = 2nH2 ⇒ 2x + 3.x = 2 × 2 ⇒ x = 0,8 mol.
nFe = nH2 = 0,5 mol ||► nFe : nAl = 0,5 : 0,8 = 5 : 8
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng là 42 gam. Chia X làm hai phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc)
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thì có 2,5 mol HNO3 đã phản ứng, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A.104,5.
B. 94,8.
C. 107,5.
D. 112,4.