Cho 6,8 kg NH 3 tác dụng với dung dịch H 3 PO 4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH 4 H 2 PO 4 và NH 4 2 HPO 4 theo phương trình hoá học :
2 NH 3 + H 3 PO 4 → NH 4 2 HPO 4
NH 3 + H 3 PO 4 → NH 4 2 HPO 4
Tính khối lượng mỗi muối được tạo thành.
để thu được muối photphat trung hòa , cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50ml dung dịch H3PO4 0,5M ?
75ml cậu ạ
vì để trung hòa đc thì noh- = 3nh3po4
để thu được muối photphat trung hòa , cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50ml dung dịch H3PO4 0,5M ?
Số mol H3PO4: 0,050 x 0,50 = 0,025 (mol).
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
1 mol 3 mol
0,025 mol 3 x 0,025 mol
Thể tích dung dịch NaOH: 0,075 lít hay 75 ml
Cho 6,8 kg NH 3 tác dụng với dung dịch H 3 PO 4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH 4 H 2 PO 4 và NH 4 2 HPO 4 theo phương trình hoá học :
2 NH 3 + H 3 PO 4 → NH 4 2 HPO 4
NH 3 + H 3 PO 4 → NH 4 2 HPO 4
Hãy tính khối lượng axit H 3 PO 4 đã tham gia phản ứng
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m NH 3 + n H 3 PO 4 = m muoi
Vậy n H 3 PO 4 = m muoi - m NH 3 = 36,2 - 6,8 = 29,4g
Trong công nghiệp để tráng bạc vào ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?
A. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dich NaOH 1,00 M cho tác dụng với 50,0 ml dung dịch H3PO4 0,50 M ?
Số mol H3PO4: 0,050 x 0,50 = 0,025 (mol).
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
1 mol 3 mol
0,025 mol 3 x 0,025 mol
Thể tích dung dịch NaOH: 0,075 lít hay 75 ml
Viết PTHH
Cho kẽm tác tác dụng với dung dịch axit clohidric(HCl),axit sunfuric(H\(_2\)SO\(_4\)),axit photphoric(H\(_3\)PO\(_4\))
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(3Zn+2H_3PO_4\rightarrow Zn_3\left(PO_4\right)_2+3H_2\)
2H3PO4+6KOH
-->2K3PO4+6H2O
K/lượng của KOH là :
Mct=Mdd.C%/100%
=200.8,4%/100%=16,8(g)
Số mol của H3PO4 là:
n=m/M=19,6/98=0,2(mol)
Số mol của KOH là:
n=m/M=16,8/56=0,3(mol)
So sánh:
nH3PO4 bđ/pt=0,2/2>
nKOH bđ/pt=0,3/6
Vậy H3PO4 dư tính theo KOH
Số mol của K3PO4 là:
nK3PO4=1/3nKOH
=1/3.0,3=0,1 (mol)
K/lượng của K3PO4 là:
m=n.M=0,1.212=21,2(g)
Vậy sau phản ứng thu được muối : K3PO4 và k/lượng là:21,2 g
Số mol của H2O là:
nH2O=nKOH=0,3 (mol)
K/lượng của H2O là:
m=n.M=0,3.18=5,4(g)
K/lượng của dung dịch K3PO4 là
200+19,6=219,6(g)
Nồng độ % của dung dịch là:
C%=(Mct/Mdd).100%
=(21,2/219,6).100%
=9,654%
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng
(8) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2
(9) Cho Na vào dung dịch FeCl3
(10) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 8.
B. 9.
C. 6.
D. 7.