Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình , trong đó t tính theo giây. Thời gian ngắn nhất vật đi từ điểm M có li độ xM = -6cm đến vị trí có li độ xN = 6cm là
A. 1/16 (s)
B. 1/8 (s)
C. 1/12 (s)
D. 1/24 (s)
Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 4 3 cos 8 π t ( c m ) , đến vị trí có li độ rong đó t tính theo giây. Thời gian ngắn nhất vật đi từ điểm M có li độ x M = - 6 c m đến vị trí có li độ x N = 6 c m là
A. 1/16 (s)
B. 1/8 (s)
C. 1/12 (s)
D. 1/24 (s)
Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng đường tròn lượng giác
Cách giải: Ta có chu kỳ dao động của vật là T = 2 π ω = 2 π 8 π = 1 4 s
Áp dụng vòng tròn lượng giác trong dao động điều hòa ta có
Từ vòng tròn lượng giác ta có để đi từ vị trí x = -6cm đến vị trí x = 6cm vật sẽ quét được trên vòng tròn lượng giác 1 góc 2 π 3
Vì trong một chu kỳ vật quét được 1 góc 2 π do đó ta có:
T ⇔ 2 π = > 2 π 3 = T 3 = 1 4 3 = 1 12 s
Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T . Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ vị trí biên có li độ x=A đến vị trí x = -A/ 2 ,chất điểm có tốc độ trung bình là ?
Tốc độ trung bình = quãng đường / thời gian.
Quãng đường: \(S=A+\dfrac{A}{2}=\dfrac{3A}{2}\)
Biểu diễn dao động bằng véc tơ quay, véc tơ quay được góc là: 90 + 30 = 1200.
Thời gian tương ứng: \(t=\dfrac{120}{360}T=\dfrac{T}{3}\)
Tốc độ trung bình: \(v_{TB}=\dfrac{S}{t}=\dfrac{9A}{2T}=\dfrac{9A.\omega}{2.2\pi}=\dfrac{9v_{max}}{4\pi}\)
Một con lắc lò xo dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình dao động x = Acos(ωt+φ)(A) (t đo bằng s). Thế năng của con lắc có phương trình W t = 0 , 0108 + 0 , 0108 sin 8 π t J , vật nặng có khối lượng 100 g. Lấy π 2 = 10 . Thời điểm vật qua vị trí có li độ x = 4,5 cm lần đầu tiên tính từ thời điểm ban đầu t = 0 là:
A. 1/16s
B. 1/12s
C. 1/24s
D. 1/48s
Một con lắc lò xo dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình dao động x = A cos ( ω t + φ ) ( A ) (t đo bằng s). Thế năng của con lắc có phương trình W t = 0 , 0108 + 0 , 0108 sin ( 8 π t ) ( J ) , vật nặng có khối lượng 100 g. Lấy π 2 = 10 . Thời điểm vật qua vị trí có li độ x = 4 , 5 c m lần đầu tiên tính từ thời điểm ban đầu t = 0 là:
A. 1/16s
B. 1/12s
C. 1/24s
D. 1/48s
Chọn đáp án D
@ Lời giải:
+ Thế năng của vật dao động điều hòa biến thiên tuần hoàn với tần số góc:
+ Vậy thời điểm vật qua vị trí x = 4,5cm lần đầu tiên là: T 24 = 1 48 s
Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox, với O trùng với vị trí cân bằng của chất điểm. Đường biểu diễn sự phụ thuộc li độ x chất điểm theo thời gian t ở hình vẽ H1.
Phương trình vận tốc của chất điểm là
A. v = 12 πcos 2 πt − π 6 cm / s
B. v = 12 πcos 2 πt − 2 π 3 cm / s
C. v = 60 πcos 10 πt − 5 π 6 cm / s
D. v = 60 πcos 10 πt − π 6 cm / s
Một con lắc lò xo dao động điều hoà dọc theo trục Ox với tần số góc ω. Tại thời điểm ban đầu t=0, vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương trục toạ độ. Thời điểm vật có gia tốc a = ꞷv( với v là vận tốc của vật) lần thứ 3 là 11/32s ( tính từ lúc t=0). Trong một chu kì, khoảng thời gian vật có độ lớn gia tốc không vượt quá một nửa gia tốc cực đại là
A. 1/32s
B. 1/12
C. 1/16s
D. 11/60s
Cho e hỏi bài này ạ:
Một vvật dao động điều hòa đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm ở thời điểm ban đầu. khi vật đi qua vị trí cho li độ x=3cm có v=8 pi cm/s khi vật đi qua vị trí li độ x=4cm có v=6pi cm,/s. vật dao động với phương trình nào?
Lời giải:
Vì tại thời điểm ban đầu vật đang qua VTCB theo chiều âm nên phương trình dao động của vật \(x=A\cos\left(\omega t+\frac{\pi}{2}\right)\) (cm)
Từ điều kiện đề bài kết hợp với công thức \(A^2=x^2+\left(\frac{v}{\omega}\right)^2\) nên \(\omega=2\pi\Rightarrow A=5\left(cm\right)\)
Do đó phương trình là \(x=5\cos\left(2\pi t+\frac{\pi}{2}\right)\left(cm\right)\)
Một vật dao động điều hòa có biên độ 10cm T=0,2s pha ban đầu là 0. khoảng thời gian mà vật đi từ vị trí có li độ x=5 lần thứ 2015 đến lần thứ 2016 là bao nhiêu
Pha ban đầu bằng 0 --> Vật xuất phát từ biên độ dương.
Như vậy, lần đầu tiên (lẻ) vật qua li độ 5cm ứng với véc tơ quay đến M, và lần thứ 2 (chẵn) ứng với véc tơ quay đến N.
Cứ như vậy, thời gian để vật qua li độ 5cm lần 2015 đến 2016 ứng với véc tơ quay từ M đến N.
Góc quay 2400
Thời gian: \(t=\dfrac{240}{360}T=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}s\)
Tốc độ và li độ của một chất điểm dao động điều hoà có hệ thức v 2 640 + x 2 16 = 1 , trong đó x tính bằng cm, v tính bằng cm/s. Tốc độ trung bình của chất điểm trong mỗi chu kì là
A. 0
B. 32 cm/s
C. 8 cm/s
D. 16 cm/s
Phương pháp: Áp dụng hệ thức độc lập trong dao động cơ
ta có A = 4cm; ω = 40 r a d / s ; T = 0 , 1 π s
Vận tốc trung bình của chất điểm trong mỗi chu kỳ là
Đáp án D