Lên men 27 gam glucozơ, dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Hiệu suất của quá trình lên men glucozơ là
A. 33,3%.
B. 25,0%.
C. 75,0%.
D. 66,7%.
Lên men 27 gam glucozơ, dẫn toàn bộ khí C O 2 thu được vào dung dịch C a O H 2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Hiệu suất của của quá trình lên men glucozơ là
A. 33,3%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 66,7%.
. Glucozơ lên men thành etanol, toàn bộ khí CO2 dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Hiệu suất của quá trình lên men là 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là:
Số mol kết tủa caxi cacbonat là 40/100 = 0,4 bằng số mol CO2.
Số mol glucozo cần dùng là 0,4/2.100/75 = 4/15.
Khối lượng cần tìm là 4/15.180 = 48 (g).
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 tạo ra 40 gam kết tủa. Đun kỹ dung dịch sau phản ứng lại thu được 10 gam kết tủa nữa. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80% . Tìm giá trị của m ?
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,4<-----0,4
Ca(OH)2 + 2CO2 --> Ca(HCO3)2
0,2<--------0,1
Ca(HCO3)2 --to--> CaCO3 + CO2 + H2O
0,1<-------------0,1
=> nCO2 = 0,2 + 0,4 = 0,6 (mol)
PTHH: C6H12O6 --men rượu--> 2C2H5OH + 2CO2
0,3<-----------------------------0,6
=> \(m=\dfrac{\left(0,3.180\right).100}{80}=67,5\left(g\right)\)
nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol.
C6H12O6 -enzim,30−35-->2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = \(\dfrac{0,4}{2}\)= 0,2 mol.
Mà H = 80%
→ nC6H12O6 = \(\dfrac{0,2}{80\%}\)= 0,25 mol
→ m = 0,25 x 180 = 45 gam
Tiến hành lên men 72 gam glucozơ, thu được ancol etylic và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 78,8 gam kết tủa. Hiệu suất quá trình lên men là
A. 50%.
B. 60%.
C. 70%.
D. 80%.
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 45,00 gam.
B. 36,00 gam.
C. 56,25 gam.
D. 112,50 gam.
Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A.33,7 gam
B. 56,25 gam
C. 20 gam
D. 90 gam
Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 45,00 gam.
B. 36,00 gam.
C. 56,25 gam.
D. 112,50 gam.
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 33,70 gam.
B. 56,25 gam.
C. 20,00 gam.
D. 90,00 gam.
Đáp án B
Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
⇒ nCO2 = nCaCO3 = 50 100 = 0,5 mol.
Phản ứng lên men rượu cứ 1C6H12O6 → 2CO2
Theo phương trình
nC6H12O6 lý thuyết = 1 2 × nCO2 = 1 2 × 0,5 = 0,25 mol.
mC6H12O6 lý thuyết = 0,25 × 180 = 45 gam.
Mà H = 87,5% nên mC6H12O6 thực tế = 45 : 0,8 = 56,25