Số mol kết tủa caxi cacbonat là 40/100 = 0,4 bằng số mol CO2.
Số mol glucozo cần dùng là 0,4/2.100/75 = 4/15.
Khối lượng cần tìm là 4/15.180 = 48 (g).
Số mol kết tủa caxi cacbonat là 40/100 = 0,4 bằng số mol CO2.
Số mol glucozo cần dùng là 0,4/2.100/75 = 4/15.
Khối lượng cần tìm là 4/15.180 = 48 (g).
Cho glucozơ lên men với hiệu suất 80%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc lại thu được kết tủa. Khối lương glucozơ đã dùng là: A. 33,75 gam B. 21,6 gam C. 43,2 gam D. 86,2 gam
Lên men 200ml dd glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí Co2 sinh ra trong quá trình này đc hấp thụ hết vào 500ml dd NaOH và KOH sau pư khối lượng dd tăng 26,4g. Biết Hiệu suất của quá trình lên men đạt 75%. Vậy CM của dd glucozơ đã dùng?
Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 tạo ra 80g kết tủa. Tính
a/ Khối lượng glucozơ
b/ Thể tích khí CO2 thu được
c/ Khối lượng rượu thu được là bao nhiêu
Cho 90g Glucozơ lên men thành ancol etylic sau đó cho toàn bộ lượng khí Co2 sinh ra vào dd Cả(OH)2 thì thu đc 30g kết tủa và dd X. Biết rằng khi đun nóng dd X thì thử đc thêm 15g kết tủa. Hiệu suất pư lên men là?
Cho m gam tính bột lên men thành ancol etylic vs hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra đc hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca (OH)2 , thu đc 550g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu thêm đc 50g kết tủa. Giá trị của m là?
Cho 60g tinh bột người ta lên men thành ancol etylic thì thu đc V lít CO2. Để hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 cần dùng tối thiểu 250ml dd NaOH 2,4M . Hiệu suất toàn bộ quá trình lên men?
Lên men (x) gam glucozơ với hiệu suất 75% thì thu được khí cho qua nước vôi trong dư thấy xuất hiện 28 gam kết tủa. Tính (x) ?
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic vs hiệu suất 75%. Toan bộ lượng CO2 sinh ra đc hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2 thu đc 550 g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu thêm đc 50g kết tủa. Giá trị m là?