Nêu chức năng của 4 loại mô
Giúp em với ạ
Câu 1 :nêu chức năng của 4 loại mô
Giúp em với ạ
Tham khảo
- Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái,... có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
- Mô liên kết có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
- Mô cơ giúp co, dãn, tạo nên sự vận động
- Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.
Mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
Mô liên kết chức năng tạo ra bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm.
Chức năng của mô cơ là co dãn, tạo nên sự vận động.
Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.
Mô biểu bì: Bảo vệ, hấp thụ và tiết
Mô liên kết: Tạo ra bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm
Mô cơ: Co dãn, tạo nên sự vận động
Mô thần kinh: Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường
giúp mình 9 câu này với mn :
1.nêu chức năng của mạch rây và mạch gỗ.
2.thế nào là dác ,ròng.nêu chức năng của chúng.
3 bằng cách nào ta có thể xác định tuổi của cây thân gỗ.
4.người ta thường dùng phần nào của thân cây để làm nhà ? Vì sao ?
5.có mấy loại rễ ?Nêu đặc điểm và lấy mỗi loại 3 ví dụ.
6.phân biệt cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ.
7.có mấy loại thân ? kể tên một số loại cây có những loại thân đó.
8.kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng.
9.bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng ?
XIn các nhân tài giúp em với. EM đuối rồi .
ai đúng em sẽ tick ạ !
1+1=?
trong sgk sinh học 6 có mà bạn
có các câu mình đang cần các bạn ạ!
tìm trong sgk ko có
vietjack.com.vn co nha vo do la co
Hãy kể tên các loại đường mà em biết và nêu chức năng của chúng đối với tế bào.
Một số loại đường:
- Đường đơn: Ví dụ như:
+ Glucôzơ: cấu tạo đường đôi như saccarôzơ; cấu tạo nên đường đa như tinh bột.
+ Fructôzơ: cấu tạo nên đường đôi như saccarôzơ.
+ Galactôzơ: cấu tạo nên đường đôi như lactôzơ.
+ Ribôzơ: cấu tạo nên ribônucleôtit là thành phần của ARN.
+ Đeoxiribôzơ: cấu tạo nên nucleôtit là thành phần của ADN.
- Đường đôi: Ví dụ như mantôzơ, lactôzơ, saccarôzơ,… có chức năng cung cấp năng lượng, cấu tạo đường đa.
- Đường đa: Ví dụ như:
+ Tinh bột: dự trữ năng lượng ở thực vật.
+ Glicôgen: dự trữ năng lượng ở động vật.
+ Xenlulôzơ: cấu tạo thành tế bào thực vật.
Câu cảm thán trong đoạn thơ trên là ? nêu đặc điểm của và chức năng của câu cảm thán của đoạn thơ trên.
Giúp em với ạ , em cảm ơn :)
1.Phân biệt lá đơn, lá kép
2.Cấu tạo trrong của thân non
3.Giai đoạn nào cây cần nhiều muối khoáng
4.Nêu vai trò của hô hấp. Hô hấp là gì?
5.Thân dài ra do đâu?
6.Nêu chức năng của các loại lá biến dạng đó có chức năng giừ đối với cây? MMỗi loại nêu 2 ví dụ
7.Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa như thế nào đối với cây? Em cần làm gì để bảo vệ cây xanh?
câu4 -thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
câu1-lá đơn:
-cuống lá không phân nhánh,chỉ mang một phiến lá
-nách cuống lá có một chồi
-khi lá rụng thì cuống lá và phiến lá dụng cùng một lúc,để lại vết sẹo trên thân hoặc cành
lá kép:
-có cuống chính phân nhánh thành nhiều cuống con,mỗi cuống chỉ mang một phiến,chồi nách chỉ có ở trên cuống chính,không có ở cuống con.thường thì lá chét rụng trước,cuống chính rụng sau
Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng?
* giúp em với ạ sắp thi HK1 rồi !!*
Ruột non dài từ 2,8-3m ở người trưởng thành
chức năng tạo đk cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng
S mặt trong gấp 600 lần S mặt ngoài, S mặt trong từ 450m2-500m2.Do lớp niêm mạc có nhiều nếp gấp với các lông ruột và các lông cực nhỏ
Chức năng là đk cho sự hấp thụ chất dd với hiệu quả cao(cho phép 1 số lượng lớn chất dd thấm qua các tb niêm mạc ruột trong 1 đơn vị thời gian ngắn
Hệ mao mạch máu và mao mạch bạch huyết phân bboos đến từng lông ruột
Chức năng là đk tốt cho sự hấp thụ chất dd với hiệu quả cao
Đặc điểm cấu tạo:
- Diện tích bề mặt trong của ruột non rất lớn là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng thấm qua các tế bào niêm mạc ruột trên đơn vị thời gian...).
- Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột cũng sẽ là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng sau khi thấm qua niêm mạc ruột vào được mao mạch máu và mạch bạch huyết).
Em hãy nêu chức năng và phạm vi ứng dụng của các loại công tắc có trong Hình 9.7.
Hình | Chức năng | Phạm vi ứng dụng |
a | Đóng, ngắt mạch điện | Có thể đóng, ngắt trực tiếp hoặc bằng tay. |
b | Đóng, ngắt mạch điện | Có thể đóng, ngắt trực tiếp hoặc bằng tay. |
c | Đóng, ngắt mạch điện | Đóng, ngắt tự động |
d | Đóng, ngắt mạch điện | Đóng, ngắt mạch điện tự động theo chương trình đã được lập trình sẵn. |
Nêu các loại trang phục mà em thường sử dụng và nêu chức năng của chúng
Help me !
− Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi đi kèm như mũ, giầy, tất, khăn quàng. . . trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất
Có 4 cách phân loại trang phục
− Theo thời tiết: trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng
− Theo công dụng: trang phục mặc lót, trang phục mặc thường ngày, đồng phục, trang phục bảo hộ lao động, trang phục thể thao . . .
− Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi, trang phục thanh thiếu niên
− Theo giới tính: trang phục nam, nữ
Chức năng của trang phục
− Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
− Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
+ Các loại trang phục mà em thường sử dụng bạn tự nêu nhé.
+ Chức năng của trang phục :
− Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
− Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
Các loại trang phục em thường sử dụng là : quần, áo, bao tay, túi xách,....
Câu 1 : Nêu cấu tạo tế bào thực vật
Câu 2 : Có mấy loại rễ ? Kể tên , nêu ví dụ
Câu 3 : Nêu cấu tạo , chức năng miền hút của rễ
Câu 4 : Nêu cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong thân non
Câu 5 : So sánh thân non và miền hút của rễ
Câu 6 : Trình bày sự vận chuyển nước và muối khoáng trong thân
Câu 7 : Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng từng loại
Nhanh lên
Câu1: Nêu cấu tạo tế bào thực vật.
Cấu tạo tế bào thực vật gồm:
Câu 5: So sánh thân non và miền hút của rễ
Giống: Đều gồm vỏ (biểu bì + thịt vỏ) & trụ giữa (các bó mạch & ruột)
Khác :
Rễ (Miền hút)
- Biểu bì có lông hút
- Không có thịt vỏ
- Mạch gỗ xếp xen kẻ mạch rây thành 1 vòng
Thân non
- Không có biểu bì
- Thịt vỏ có các hạt diệp lục
- Mạch rây xếp thành vòng nằm ngoài vòng mạch gỗ (2vòng)
Câu 6 : Trình bày sự vận chuyển nước và muối khoáng trong thân
Mạch gỗ vận chuyển nước, muối khoáng từ rễ lên thân lên láMạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống thân, xuống rễ