Kết luận nào sau đây không phù hợp với công thức cấu tạo của SO2
A. S trong SO2 có số oxi hóa +4
B. Trong phân tử có 2 liên kết đôi S=O
C. Phân tử SO2 có hình nón
D. S trong SO2 lai hóa sp3
Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): X2O3, YH3. Công thức hóa học đúng cho hợp chất giữa X và Y là A. X2Y B. XY2 C. XY D. X2Y3 Câu 10. Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử Oxi tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, X chiếm 70% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. P. -------- ( tự luận nha)
Dựa vào công thức (2), hãy tính hóa trị của của nguyên tố
a) N trong phân tử NH3
b) S trong phân tử SO2, SO3
c) P trong phân tử P2O5
`a,` Ta có: \(N^xH^I_3\)
Theo qui tắc hóa trị: `x*1 = I*3 -> x= 3`
Vậy, `N` có hóa trị `III` trong phân tử `NH_3`
`b,` Ta có: \(S^xO^{II}_2\)
Theo qui tắc hóa trị: `x*1= II*2 -> x=4`
Vậy, `S` có hóa trị `IV` trong phân tử `SO_2`
`----`
Ta có: \(S^xO^{II}_3\)
Theo qui tắc hóa trị: `x*1=II*3 -> x=6`
Vậy, `S` có hóa trị `VI` trong phân tử `SO_3`
`c,` Ta có: \(P^x_2O^{II}_5\)
Theo qui tắc hóa trị: `x*2=II*5 -> x=5`
Vậy, `P` có hóa trị `V` trong phân tử `P_2O_5`
Dựa vào công thức (2), hãy tính hóa trị của của nguyên tố
a) N trong phân tử NH3
b) S trong phân tử SO2, SO3
c) P trong phân tử P2O5
a) Công thức hóa học: \(N_1^xH_3^I\)
Theo quy tắc hóa trị: x.1 = 3.I
=> x = III
Vậy hóa trị của N trong NH3 là III
b) Công thức hóa học: \(S_1^xO_2^II\)
Theo quy tắc hóa trị: 1.x = 2.II
=> x = IV
Vậy hóa trị của S trong SO2 là IV
Công thức hóa học: \(S_1^xO_3^II\)
Theo quy tắc hóa trị: 1.x = 3.II
=> x = VI
Vậy hóa trị của S trong SO3 là VI
c) Công thức hóa học: \(P_2^xO_5^II\)
Theo quy tắc hóa trị: 2.x = 5.II
=> x = V
Vậy hóa trị của P trong P2O5 là V
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
Cho dãy gồm các phân tử và ion : Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A. 7.
B. 4
C. 6.
D. 5.
Chọn D
Có 5 phân tử và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là : S, FeO, SO2, Fe2+, HCl. Giải thích :
Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
- Zn đang ở mức oxi hóa thấp nhất do đó chỉ có tính khử; Cu2+ đang ở mức oxi hóa cao nhất nên chỉ có tính oxi hóa.
- Các chất và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử bao gồm: S, FeO, SO2, Fe2+, HCl
Chọn đáp án D
Trong số các phân tử: HCl, CO2, N2, NH3, SO2, CO. Trong cấu tạo thỏa mãn quy tắc bát tử, số phân tử có liên kết cho - nhận là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Có 2 phân tử có liên kết cho - nhận là: SO2, CO → Chọn C.
Trong số các phân tử: H C l , C O 2 , N 2 , N H 3 , S O 2 , C O . Trong cấu tạo thỏa mãn quy tắc bát tử, số phân tử có liên kết cho – nhận là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
SO 2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO 2
A. S có mức oxi hóa trung gian
B. S có mức oxi hóa thấp nhất
C. S còn có một đôi electron tự do
D. S có mức oxi hóa cao nhất
Đáp án A
Trong SO 2 , lưu huỳnh có số oxi hóa bằng +4 là số oxi hóa trung gian giữa -2 và +6
=> SO 2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử