Có 2 phân tử có liên kết cho - nhận là: SO2, CO → Chọn C.
Có 2 phân tử có liên kết cho - nhận là: SO2, CO → Chọn C.
Trong số các phân tử: H C l , C O 2 , N 2 , N H 3 , S O 2 , C O . Trong cấu tạo thỏa mãn quy tắc bát tử, số phân tử có liên kết cho – nhận là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Trong số các phân tử: HCl; CO2; N2; NH3; SO2; CO. Số phân tử có liên kết cho - nhận là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Trong số các phân tử : H C l , C O 2 , N 2 , N H 3 , S O 2 , C O . Số phân tử có liên kết cho-nhận là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Hãy viết công thức cấu tạo của các phân tử : N 2 , CH 4 , NH 3 , H 2 O
Dựa vào quy tắc biến thiên độ âm điện của các nguyên tố trong một chu kì, hãy cho biết trong các phân tử nói trên, phân tử nào có liên kết không phân cực, phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất.
Dãy nào sau đây gồm các chất mà cấu tạo phân tử không thể thỏa mãn quy tắc bát tử?
A. H2S, HCl
B. SO2, SO3.
C. CO2, H2O
D. NO2, PCl5.
Dãy nào sau đây gồm các chất mà cấu tạo phân tử không thể thỏa mãn quy tắc bát tử ?
3. Cho các phân tử: Al2O3, N2, Br2, CO2, H2S, LiF, MgO, PH3, HBr, NaCl, K2O, CaCl2, C2H4, SO2,
a. Xác định loại liên kết hoá học trong mỗi phân tử. Cho biết liên kết nào không phân cực, liên kết nào có phân cực. Phân tử nào không phân cực?
b. Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong các phân tử trên.
c. Xác định ĐHT, CHT của mỗi nguyên tố trong các phân tử:
Al2O3, N2, Br2, CO2, H2S, LiF, MgO, PH3, HBr, NaCl
Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2, CH4, H2O, NH3.
Xét xem phân tử nào có liên kết không phân cực, liên kết phân cực mạnh nhất.
Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.