Cho hàm số . Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số có hai điểm cực trị thỏa
A.
B.
C.
D. Không có giá trị của m.
Cho hàm số y= 2x3-3( m+ 1) x2+ 6mx+ m3 với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị A; B thỏa mãn AB = 2
A. m=0
B. m=0; m= 2.
C. m=1
D. m=2
Ta có
Để hàm số có hai điểm cực trị khi m khác -1
Tọa độ các điểm cực trị là A( 1; m3+ 3m-1) và B( m; 3m2)
Suy ra
Chọn B.
Câu 3 Để đồ thị hàm số \(y=-x^4-\left(m-3\right)x^2+m+1\) có điểm cực đạt mà không có điểm cực tiểu thì tất cả giá trị thực của tham số m là
Câu 4 Cho hàm số \(y=x^4-2mx^2+m\) .Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số có 3 cực trị
Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y = 1 3 x 3 - m x 2 + m + 2 x có cực trị và giá trị của hàm số tại các điểm cực đại, điểm cực tiểu nhận giá trị dương.
A. m ∈ 2 - 2 7 3 ; - 1 ∪ 2 ; 2 + 2 7 3
B. m ∈ 2 - 2 7 3 ; 2 + 2 7 3
C. m ∈ - 1 ; 2
D. m ∈ - ∞ ; - 1 ∪ 2 ; + ∞
Để đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị thì
Khi đó, do a = 1 3 > 0 nên hàm số y = 1 3 x 3 - m x 2 + m + 2 x có cực trị và giá trị của hàm số tại các điểm cực đại, điểm cực tiểu nhận giá trị dương . Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 1 điểm duy nhất là x = 0 1 và hai cực trị x 1 ; x 2 x 1 < x 1 thỏa mãn: 0 < x 1 < x 2 2
Ta có:
hoặc là vô nghiệm hoặc là có nghiệm kép x = 0
Kết hợp điều kiện ta có:
m ∈ 2 - 2 7 3 ; - 1 ∪ 2 ; 2 + 2 7 3
Chọn: A
Cho hàm số y= x4-2( m+1)x2+ m ( C). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số C có ba điểm cực trị A: B; C sao cho OA= BC ; trong đó O là gốc tọa độ, A là điểm cực trị thuộc trục tung, B và C là hai điểm cực trị còn lại.
A. m = 2 ± 2 2
B. m = 2 + 2 2
C. m = 2 - 2 2
D. m = ± 1
Ta có : y’ = 4x3-4( m+ 1) x= 4x( x2- (m+ 1) ).
Hàm số có điểm cực trị khi và chỉ khi y’ = 0 có nghiệm phân biệt hay m+1> 0 suy ra m> - 1. (*)
Khi đó, ta có:
Do đó O A = B C ⇔ m = 2 m + 1 ⇔ m 2 - 4 m - 4 = 0 ( ∆ ' = 8 ) ⇔ m = 2 ± 2 2 (thỏa mãn (*)).
Vậy m = 2 ± 2 2 .
Chọn A.
Cho hàm số y = x 4 - 2 ( m + 1 ) x 2 + m ( C ) . Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số (C) có ba điểm cực trị A, B, C sao cho OA = BC; trong đó O là gốc tọa độ, A là điểm cực trị thuộc trục tung, B và C là hai điểm cực trị còn lại
A. m = 2 ± 2 2
B. m = 2 + 2 2
C. m = 2 - 2 2
D. m = ± 1
Chọn A
Ta có:
Hàm số có 3 điểm cực trị khi và chỉ khi :
y ' có 3 nghiệm phân biệt
⇔ m + 1 > 0 ⇔ m > - 1 ( * )
Khi đó, ta có y ' = 0
(vai trò của B, C trong bài toán là như nhau ) nên ta giả sử
Ta có: O A ( 0 ; m ) ⇒ O A = m ⇒ B C = 2 m + 1
Do đó OA = BC
⇔ m = 2 ± 2 2 ( t h ỏ a m ã n ) ( * )
Vậy m = 2 ± 2 2
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số
f x = m - 1 3 x 3 - m + 3 2 x 2 + 3 - m x - m + 3 2
có cực trị và số 2 nằm giữa hai điểm cực trị của hàm số
A. 1 < m ≤ 7
B. 1 ≤ m < 7
C. 1 < m < 7
D. 1 ≤ m ≤ 7
Hàm số có cực trị khi và chỉ khi phương trình
f ' x = m - 1 x 2 - m + 3 x + 3 - m = 0 có hai nghiệm phân biệt
Đặt x = t + 2, phương trình f ' (x) = 0 trở thành
m - 1 t 2 + 3 m - 7 t + m - 7 = 0 *
Phương trình → có hai nghiệm x 1 , x 2 thỏa x 1 < 2 < x 2 khi và chỉ khi phương trình (*) có hai nghiệm trái dấu m - 7 m - 1 < 0 ⇔ 1 < m < 7
Đáp án C
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số có ba điểm cực trị sao cho khoảng cách giữa hai điểm cực tiểu bằng
A.
B.
C.
D.
Chọn C
Áp dụng công thức giải nhanh về khoảng cách
của hai điểm cực tiểu (hoặc hai điểm cực đại):
Chú ý: Các điểm cực trị đồ thị hàm số thuộc các trục tọa độ:
Cho hàm số . Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = f ( x ) có 5 điểm cực trị.
Cho hàm số y = x 3 + 2 m - 2 x 2 - 5 x + 1 . Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số có hai điểm cực trị x 1 ; x 2 x 1 < x 2 thỏa mãn x 1 - x 2 = - 2
A. 7/2
B. - 1
C. 1/2
D. 5
Từ yêu cầu bài toán suy ra phương trình y ' = 0 có hai nghiệm phân biệt x 1 x 2 thỏa mãn x 1 - x 2 = - 2 .
Nhận thấy phương trình
nên y ' = 0 có hai nghiệm trái dấu x 1 < 0 < x 2
Theo hệ thức Vi-ét ta có
Chọn C.