Số các vecto khác vecto 0, có hai đầu mút trong số 6 điểm phân biệt A,B,C,D,E,F đã cho là:
A. 3
B. 6
C. 15
D. 30
Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vecto khác vecto - không, có điểm đầu cuối lấy từ 7 điểm A, B, C, D, E, F, O là
Số vecto khác vecto 0, có điểm đầu điểm cuối lấy từ 7 điểm A,B,C,D,E,F,O là:
\(A^2_7=7\cdot6=42\left(vecto\right)\)
cho ba điểm A,B,C phân biệt có tất cả bao nhiêu vectơ (khác vecto không có điểm đầu,điểm cuối là hai điểm cuối là hai điểm trong ba điểm A,B,C ?
A:3
B:8
C:10
D:6
cho điểm phân biệt A ,B ,C ,D ,E không thẳng hàng nhưng bốn điểm A ,B, C, D thẳng hàng .
a) Hãy kể tên các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong năm điểm đã cho.?
b) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm bất kì trong số năm điểm đã cho?
a: Có \(C^2_5\left(đoạn\right)\)
b: Có 5 đường thẳng đi qua hai điểm bất kì
Cho 5 điểm A,B,C,D,E phân biệt.Có bao nhiêu vecto khác vecto không có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đó
Chọn điểm AA là điểm đầu thì chọn điểm cuối có 44 lựa chọn do →AA=⃗0AA→=0→
Tương tự chọn điểm BB là điểm đầu có 4 lựa chọn điểm cuối , chọn điểm CC là điểm đầu có 44 lựa chọn điểm cuối, chọn điểm DD là điểm đầu thì có 44 lựa chọn ở điểm cuối.
Vậy số vector khác vector không có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đó là 4+4+4+4+4=204+4+4+4+4=20 vector.
Trên mặt phẳng cho 6 điểm phân biệt A, B, C, D, E; F. Hỏi có bao nhiêu vectơ khác vectơ – không, mà có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đã cho ?
A. 100.
B. 120.
C. 30.
D. 25.
Xét tập X = {A, B, C, D, E ; F}. Với mỗi cách chọn hai phần tử của tập X và sắp xếp theo một thứ tự ta được một vectơ thỏa mãn yêu cầu
Mỗi vectơ thỏa mãn yêu cầu tương ứng cho ta một chỉnh hợp chập 2 của 6 phần tử thuộc tập X.
Vậy số các vectơ thỏa mãn yêu cầu bằng số tất cả các chỉnh hợp chập 2 của 6, bằng
Chọn C.
cho 6 điểm A,B,C,D,E,F, chứng minh rằng:
vecto AD + vecto BE + vecto CF = vecto AE + vecto BF + vecto CD
\(\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BE}+\overrightarrow{CF}=\overrightarrow{AE}+\overrightarrow{BF}+\overrightarrow{CD}\)
=>\(\overrightarrow{AD}-\overrightarrow{AE}+\overrightarrow{BE}-\overrightarrow{BF}+\overrightarrow{CF}-\overrightarrow{CD}=\overrightarrow{0}\)
=>\(\overrightarrow{ED}+\overrightarrow{FE}+\overrightarrow{DF}=\overrightarrow{0}\)
=>\(\overrightarrow{FD}+\overrightarrow{DF}=\overrightarrow{0}\)
=>\(\overrightarrow{FF}=\overrightarrow{0}\)(luôn đúng)
cho 6 điểm a b c d e f chứng minh vecto AC+ vecto BD+ vecto EF=vecto AF+ vecto BC+ vecto ED
Chuyển vế: \(\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BD}+\overrightarrow{EF}-\overrightarrow{AF}-\overrightarrow{BC}-\overrightarrow{ED}\)\(=\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BD}+\overrightarrow{EF}+\overrightarrow{FA}+\overrightarrow{CB}+\overrightarrow{DE}\)\(=\left(\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{CB}\right)+\left(\overrightarrow{BD}+\overrightarrow{DE}\right)+\left(\overrightarrow{EF}+\overrightarrow{FA}\right)\)\(=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BE}+\overrightarrow{EA}\)\(=\overrightarrow{AE}+\overrightarrow{EA}\)
\(=0\)
Suy ra: \(\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BD}+\overrightarrow{EF}=\overrightarrow{AF}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{ED}\)
cho 3 điểm A,B,C,D,E không thẳng hàng. liệt kê các vecto(khác vecto không) có điểm đâu là A hoặc B và điểm cuối bất kì
Điểm đầu là A: `\vec(AB), \vec(AC),\vec(AD),\vec(AE)`
Điểm đầu là B: `\vec(BA),\vec(BC),\vec(BD),\vec(BE)`.
Trên đường tròn tâm O, bán kính R lấy 4 điểm phân biệt A, B, C, D.
Số cung có các đầu mút là hai trong số các điểm đó là .
Giải:
Áp dụng công thức sau \(\dfrac{n.\left(n-1\right)}{2}\) , ta làm như sau:
Số cung có các đầu mút là 2 trong số các điểm đó là:
\(\dfrac{4.\left(4-1\right)}{2}=6\) (cung)
Chúc bạn học tốt!