Hình bên là đồ thị của hàm số y = x 3 - 3 x . Sử dụng đồ thị đã cho, tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình 8 sin x 3 - 6 sin x ≤ m nghiệm đúng với mọi xÎR.
A. m ≥ 2
B. 0 ≤ m ≤ 2
C. - 2 ≤ m ≤ 2
D. m ≥ - 2
Hình bên là đồ thị của hàm số y = x 3 - 3 x Sử dụng đồ thị đã cho, tìm tát cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình 8 sin 3 - 6 sin x ≤ m nghiệm đúng với mọi x thuộc R
A.
B.
C.
D.
Đáp án A
Đặt
Yều cẩu bào toán trở thành: Tìm m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi
Từ đồ thị đã cho, ta suy ra đồ thị của hàm số
Từ đó ta có kết quả thỏa mãn yêu cầu bài toán là
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = f x + m có 5 điểm cực trị.
A. m ≤ − 1
B. m < − 1
C. m ≥ − 1
D. m > − 1
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = f x + m có 5 điểm cực trị.
A. m ≤ − 1
B. m < − 1
C. m ≥ − 1
D. m > 1
Đáp án B.
Hàm số y = f x + m là một hàm số chẵn nên đồ thị đối xứng qua trục Oy. Mặt khác y = f x + m = f x + m ∀ x ≥ 0 . Ta có phép biến đổi từ đồ thị hàm số y = f x thành đồ thị hàm số y = f x + m :
* Nếu m > 0:
- Bước 1: Tịnh tiến đồ thị hàm số y = f x sang trái m đơn vị.
- Bước 2: Xóa phần nằm bên trái Oy của đồ thị thu được ở Bước 1.
- Bước 3: Lấy đối xứng đồ thị thu được ở Bước 2 qua Oy.
* Nếu m=0 :
- Bước 1: Tịnh tiến đồ thị hàm số y = f x sang phải m đơn vị.
- Bước 2: Xóa phần nằm bên trái Oy của đồ thị thu được ở Bước 1.
- Bước 3: Lấy đối xứng đồ thị thu được ở Bước 2 qua Oy.
Quan sát ta thấy đồ thị hàm số y = f x có 2 điểm cực trị.
Để đồ thị hàm số y = x + m có 5 điểm cực trị thì nhánh bên phải Oy của đồ thị hàm số y = x + m phải có 2 điểm cực trị => Điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f x phải được tịnh tiến sang phải O y ⇒ m < − 1 .
Hình bên là đồ thị hàm số y = 2 x 3 − 3 x 2 . Sử dụng đồ thị của hàm số đã cho tìm tất cả các giá trị của m để phương trình 16 x 3 − 12 x 2 x 2 + 1 = m x 2 + 1 3 có nghiệm.
A. Với mọi m
B. − 1 ≤ m ≤ 4
C. − 1 ≤ m ≤ 0
D. 1 ≤ m ≤ 4
Đáp án C
Ta có 16 x 3 − 12 x 2 x 2 + 1 = m x 2 + 1 3
⇔ 16 x x 2 + 1 3 − 12 x x 2 + 1 2 = m ⇔ 2 x x 2 + 1 3 − 3 x x 2 + 1 2 = m
Đặt t = 2 x x 2 + 1 ≥ 0,0 ≤ t ≤ 1 ⇒ Phương trình ⇔ 2 t 3 − 3 t 2 = m *
Xét đồ thị hàm số y = 2 x 3 − 3 x 2 với x ∈ 0 ; 1 và y = m
Dựa vào đồ thị ta thấy phương trình đã cho khi (*) có nghiệm thuộc 0 ; 1 ⇒ − 1 ≤ m ≤ 0
Hình bên là đồ thị hàm số y = 2 x 3 − 3 x 2 . Sử dụng đồ thị của hàm số đã cho tìm tất cả các giá trị của m để phương trình 16 x 3 − 12 x 2 x 2 + 1 = m x 2 + 1 3 có nghiệm
A. Với mọi m
B. − 1 ≤ m ≤ 4
C. − 1 ≤ m ≤ 0
D. 1 ≤ m ≤ 4
Hình bên là đồ thị của hàm số y = x 3 - 3 x Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình | x | 3 - 3 | x | = 2 m có 4 nghiệm phân biệt
A.
B.
C.
D.
Đáp án D
Từ đồ thị hàm số đã cho (như hình vẽ) ta suy ra đồ thị của hàm số
Từ đó ta có kết quả thỏa mãn yêu cầu bài toán
:
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số h ( x ) = f 2 ( x ) + f ( x ) + m có đúng 3 điểm cực trị.
A. m ≤ 1
B. m > 1 4
C.m<1
D. m ≥ 1 4
Hình bên là đồ thị của hàm số y = x 3 - 3 x Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 64 | x | 3 = ( x 2 + 1 ) 2 ( 12 | x | + m ( x 2 + 1 ) ) có nghiệm.
A.
B. Với mọi m
C.
D.
Đáp án A
(*)
Đặt
Yêu cầu bài toán trở thành: Tìm m để phương trình có nghiệm
Từ đồ thị đã cho, ta suy ra đồ thị của hàm số
Từ đó ta có kể quả thỏa mãn yêu cầu bài toán
Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Tất cả giá trị thực của tham số m để hàm số y = f ( x ) + m có 3 điểm cực trị?
A. 1 ≤ m ≤ 3
B. m = -1 hoặc m = 3
C. m ≤ -1 hoặc m ≥ 3
D. m ≤ -3 hoặc m ≥ 1