Ở thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược gì trong chính sách đối ngoại của mình?
A. Ngăn đe thực tế
B. Cam kết và mở rộng
C. Phản ứng linh hoạt
D. Trả đũa ồ ạt
Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX) để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã?
A. Sử dụng khẩu hiểu “Thúc đẩy dân chủ”.
B. Sử dụng khẩu hiểu chống khủng bố
C. Sử dụng lực lượng quân đội mạnh
D. Tăng cường tính năng động của nền kinh tế Mĩ
Đáp án A
Trong chiến lươc “Cam kết và mở rộng”, Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác
Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX) để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã?
A. Sử dụng khẩu hiểu “Thúc đẩy dân chủ”
B. Sử dụng khẩu hiểu chống khủng bố
C. Sử dụng lực lượng quân đội mạnh
D. Tăng cường tính năng động của nền kinh tế Mĩ
Đáp án A
Trong chiến lươc “Cam kết và mở rộng”, Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác
Một trong ba trụ cột của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ từ thập niên 90 thế kỉ XX là
A. sử dụng có hiệu quả vũ khí ở nước ngoài.
B. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” ở nước ngoài để can thiệp vào nội bộ các nước.
C. thiết lập các đồng minh mới.
D. tăng cường xâm lược các nước nhỏ.
Một trong ba trụ cột của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ từ thập niên 90 thế kỉ XX là
A. sử dụng có hiệu quả vũ khí ở nước ngoài.
B. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” ở nước ngoài để can thiệp vào nội bộ các nước.
C. thiết lập các đồng minh mới.
D. tăng cường xâm lược các nước nhỏ.
Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ
A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
D. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.
Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ
A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
B. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
D. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
Thập niên 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược
A. tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
B. "Cam kết và mở rộng".
C. bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh và sẵn sàng chiến đấu cao.
D. tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
Thập niên 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược
A. tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
B. "Cam kết và mở rộng".
C. bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh và sẵn sàng chiến đấu cao.
D. tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
Câu 34. Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì?
A. Cải cách kinh tế, xã hội
B. Cải cách duy tân
C. Chính sách ngoại giao mở cử
D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.
Câu 35. Những năm cuối thế kỉ XIX yêu cầu gì đặt ra với đất nước ta?
A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.B. Cải cách duy tân đất nước
C. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước
D. Thực hiện chính sách canh tân đất nước
Câu 36. Lực lượng chủ yếu tham gia trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. Quan lại, sĩ phu yêu nước
B. Nông dân
C. Bình dân thành thị
D. Tư sản
Câu 34. Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì?
A. Cải cách kinh tế, xã hội
B. Cải cách duy tân
C. Chính sách ngoại giao mở cử
D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.
Câu 35. Những năm cuối thế kỉ XIX yêu cầu gì đặt ra với đất nước ta?
A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.
B. Cải cách duy tân đất nước
C. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước
D. Thực hiện chính sách canh tân đất nước
Câu 36. Lực lượng chủ yếu tham gia trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. Quan lại, sĩ phu yêu nước
B. Nông dân
C. Bình dân thành thị
D. Tư sản