Phân thức bằng phân thức 3 x - 4 x - 2 là
A. 2 x - 1 3 x + 4
B. 3 x 2 - 4 x x 2 - 2 x
C. 3 x 2 + 4 x x 2 - 2 x
D. 3 x 2 - 4 x x 2 + 2 x
Cho phân thức \(\frac{x-2}{x+2}\) với \(x\)≠\(-2\). Biến đổi phân thức đã cho thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức \(A=x^2-4\)
\(\dfrac{x-2}{x+2}\)
\(=\dfrac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{\left(x+2\right)\left(x+2\right)}\)
\(=\dfrac{x^2-2^2}{\left(x+2\right)^2}\)
\(=\dfrac{x^2-4}{x^2+4x+4}\)
Vậy đã biến đổi phân thức thành một phân thức bằng nó và có tử bằng với đa thức: \(A=x^2-4\)
Cho phân thức \(\frac{x^2-1}{(x+1)(x-3)}\) với \(x\) ≠ \(-1\); \(x\) ≠\(3\). Biến đổi phân thức đã cho thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức \(A=x-1\)
\(\dfrac{x^2-1}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\)
\(=\dfrac{x^2-1^2}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\)
\(=\dfrac{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\)
\(=\dfrac{x-1}{x-3}\)
Vậy đã biến đổi phân thức đó thành một phân thức bằng nó và có tử bằng với đa thức \(A=x-1\)
Bài 9: Cho biểu thức: [(4/x-4)-(4/x-4)].(x^2+8x+16/32)
a) Tìm điều kiện của x để phân thức xác định?
b) Tìm giá trị của x để phân thức có giá trị bằng 1/3
c) Tìm giá trị của x để phân thức có giá trị bằng 1
d) Tìm giá trị nguyên của x để phân thức có giá trị nguyên?
e) Tìm giá trị của x để phân thức luôn dương?
Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
1) điều kiệm để biểu thức 2 phần x-1 là một phân thức
A)x#1 ;b) x=1; c) x#0 ; d) x=0
2) phân thức bằng với phân thức 1-x phần y-x là:
A) x-1 phần y-x ; b) 1-x phần x-y ; c) x-1 phần x-y ; d) y-x phần 1-x
3) kết quả rút gọn của phân thức 2xy(x-y)^2 phần x-y bằng:
a) 2xy^2 ;b) 2xy(x-y) ; c) 2(x-y)^2; d) (2xy)^2
4) hai phân thức 1 phần 4x^2 y và 5 phần 6xy^3 z có mẫu thức chung đơn giản nhất là:
a) 8x^2 y^3 z ; b) 12 x^3 y^3 z ; c) 24 x^2 y^3 z ; d) 12 x^2 y^3 z
5) phân thức đối của phân thức 3x phần x+y là:
A) 3x phần x-y ;b) x+y phần 3x ;c) -3x phần x+y ;d) -3x phần x-y
6) phân thức nghịch đảo của phân thức -3y^2 phần 2x là:
A) 3y^2 phần 2x ; b) -2x^2 phần 3y ; c) -2x phần 3y^2 ; d) 2x phần 3y^2
Bài 2: (3 điểm) Cho phân thức \(\dfrac{4x-4}{2x^2-2}\)
a/ Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b/ Tìm giá trị của x để phân thức có giá trị bằng –2 .
c/ Tìm giá trị của x để phân thức có giá trị là số nguyên.
a) ĐKXĐ: \(x\notin\left\{1;-1\right\}\)
b) Ta có: \(\dfrac{4x-4}{2x^2-2}\)
\(=\dfrac{4\left(x-1\right)}{2\left(x-1\right)\left(x+1\right)}\)
\(=\dfrac{2}{x+1}\)
Để phân thức có giá trị bằng -2 thì \(\dfrac{2}{x+1}=-2\)
\(\Leftrightarrow x+1=-1\)
hay x=-2(thỏa ĐK)
Cho 2 phân thức \(\frac{x^3-x^2-x+1}{x^4-2x^2+1},\frac{5x^3+10x^2+5x}{x^3+3x^2+3x+1}\)
Ta đã biết có vô số cặp phân thức có cùng mẫu thức và bằng cặp phân thức đã cho. hãy tìm cặp phân thức như thế với mẫu thức là đa thức có bậc thấp nhất
\(\dfrac{x^3-x^2-x+1}{x^4-2x^2+1}=\dfrac{x^2\left(x-1\right)-\left(x-1\right)}{\left(x-1\right)^2\cdot\left(x+1\right)^2}=\dfrac{\left(x-1\right)^2\cdot\left(x+1\right)}{\left(x-1\right)^2\cdot\left(x+1\right)^2}=\dfrac{1}{x+1}\)
\(\dfrac{5x^3+10x^2+5x}{x^3+3x^2+3x+1}=\dfrac{5x\left(x+1\right)^2}{\left(x+1\right)^3}=\dfrac{5x}{x+1}\)
viết phân thức 10x - 4 / x^3 -4x dưới dạng tổng 3 phân thức mà mẫu thức theo thứ tự bằng x , x+2 ,,x-2 tử số là các hằng số
Bài 1:Dùng định nghĩa 2 phân thức bằng nhau, tính A:
a)\(\frac{5x^2-13x+16}{A}\)=\(\frac{5x-3}{2x+5}\)
b)(x^2-3x)/(2x^2-7x+3)=(x^2+4x)/A
Bài 2: Biến đổi mỗi phân thức sau thành 1 phân thức bằng nó và có tử là đa thức A cho trước.
a) (3x-2)/(2x^2+7) và A=3x^2+x-2
b) (x-4)/(x+5) và A=x^2-3x-4
cho phân thức A=\(\dfrac{4x+4}{x2-1}\)
a) tìm x để phân thức A có nghĩa
b)rút gọn phân thức A
c) tính giá trị của phân thức A tại x=5
d) Tìm x để giá trị của phân thức A bằng 3
a) \(\text{A}=\dfrac{4x+4}{x^2-1}.\)
Để phân thức A có nghĩa. \(\Leftrightarrow x\ne1;x\ne-1.\)
b) \(\text{A}=\dfrac{4x+4}{x^2-1}=\dfrac{4\left(x+1\right)}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{4}{x-1}.\)