Giá trị x = 1 là nghiệm của bất phương trình 2 m - 3 m x 2 ≥ 1 khi và chỉ khi
A. m ≤ - 1
B. m ≥ - 1
C. - 1 ≤ m ≤ 1
D. m ≥ 1
Giá trị x = -1 là nghiệm của bất phương trình m - x 2 < 2 khi và chỉ khi:
A. m > 3
B. m < 3
C. m = 3
D. m < 1
Giá trị x = -1 là nghiệm của bất phương trình m - x 2 < 2 khi và chỉ khi: m - 1 < 2 ⇔ m < 3. Đáp án là B.
Bất phương trình lg2 – mlgx + m + 3 ≤ 0 có nghiệm x > 1 khi giá trị của m là:
A. - ∞ ; - 3 ∪ [ 6 ; + ∞ )
B. m < -3.
C. m > 6.
D. 3 < m < 6.
Bất phương trình mx\(^2\)+2(m+3)x+m+1\(\ge\)0 vô nghiệm khi và chỉ khi
cho phương trình \(x^2-2\left(m+2\right)x+m+1=0\)
a, giải phương trình khi m = \(\dfrac{1}{2}\)
b, tìm các giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm trái dấu
c, gọi \(x_1;x_2\) là 2 nghiệm của phương trình. Tìm giá trị của m để \(x_1\left(1-2x_2\right)+x_2\left(1-2x_2\right)=m^2\)
a. Bạn tự giải
b. Để pt có 2 nghiệm trái dấu
\(\Leftrightarrow ac< 0\Leftrightarrow m+1< 0\Rightarrow m< -1\)
c. Đề bài có vẻ ko chính xác, sửa lại ngoặc sau thành \(x_2\left(1-2x_1\right)...\)
\(\Delta'=\left(m+2\right)^2-4\left(m+1\right)=m^2\ge0\) ; \(\forall m\)
\(\Rightarrow\) Pt đã cho luôn luôn có nghiệm
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\left(m+2\right)\\x_1x_2=m+1\end{matrix}\right.\)
\(x_1\left(1-2x_2\right)+x_2\left(1-2x_1\right)=m^2\)
\(\Leftrightarrow x_1+x_2-4x_1x_2=m^2\)
\(\Leftrightarrow2\left(m+2\right)-4\left(m+1\right)=m^2\)
\(\Leftrightarrow m^2+2m=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\\m=-2\end{matrix}\right.\)
Giá trị x = 1 là nghiệm của bất phương trình 2 m - 3 m x 2 ≥ 1 khi và chỉ khi
A. m ≤ - 1
B. m ≥ - 1
C. - 1 ≤ m ≤ 1
D. m ≥ 1
Biết rằng bất phương trình m x + 1 − x 2 + 1 ≤ 2 x 2 − x 4 + x 2 + 1 − x 2 + 2 có nghiệm khi và chỉ khi m ∈ − ∞ ; a 2 + b với a , b ∈ ℤ . Tính giá trị của T = a + b .
A. T = 0
B. T = 1
C. T = 2
D. T = 3
Đáp án B.
t = x + 1 − x 2 + 1 ≥ 0 ⇒ t 2 = 1 + 2 x 1 − x 2 = 1 + 2 x 2 − x 4 ⇒ m ≤ t 2 − 1 + t + 2 t + 1 = t + 1 t + 1 = f t
Ta có t 2 ≥ 1 ⇒ t ≥ 1 mà t ≤ 2 x 2 + 1 − x 2 = 2 ⇒ t ∈ 1 ; 2
Khi đó f ' t = 1 − 1 t + 1 > 0 , ∀ t ∈ 1 ; 2 ⇒ f t đồng biến trên 1 ; 2
⇒ m ≤ f 2 = 2 2 − 1 ⇒ T = 1
cho phương trình 2x2 +2( m+1) x +m2 +4m +3=0 , với m là tham số
a) giải phương trình khi m=-3
b)tìm giá trị của m để phương trình nhan x=1 là nghiệm với m tìm được hãy tìm nghiệm còn lại của phương trình
c)tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm trái dấu
d) tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1 ,x2
e) tìm m để pt có hai nghiệm x1 ,x2 sao cho biểu thức sau đạt già trị lớn nhất A=/x1x2 -2(x1 +x2 )/
Cho hệ bất phương trình m x 2 - x - 5 ≤ 0 ( 1 - m ) x 2 + 2 m x + m + 2 ≥ 0 . Các giá trị của x thỏa mãn hệ bất phương trình khi m = 1 là:
A. S = 1 - 2 21 2 ; 1 + 2 21 2
B. S = 1 - 3 21 2 ; 1 + 3 21 2
C. S = 1 - 4 21 2 ; 1 + 4 21 2
D. S = 1 - 21 2 ; 1 + 21 2
Chọn D.
Với m = 1 hệ bất phương trình trở thành:
Vậy tập nghiệm hệ bất phương trình là
2. Cho phương trình x^2 + mx + m - 1 (m là tham số). (1)
a) Giải phương trình khi m = 5
b) Chứng minh phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m. Giả sử x1,x2 là hai nghiệm của phương trình (1), tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Q = x1^2 + x2^2 = 4x1 - 4x2.
a: Khi m=5 thì (1) sẽ là: x^2+5x+4=0
=>x=-1; x=-4
b: Sửa đề: Q=x1^2+x2^2-4x1-4x2
Q=(x1+x2)^2-2x1x2-4(x1+x2)
=m^2-2(m-1)-4(-m)
=m^2-2m+2+4m
=m^2+2m+2=(m+1)^2+1>=1
Dấu = xảy ra khi m=-1