Đưa các phân thức sau về cùng mẫu thức:
a) 5 y 2 y + 8 và y + 2 y 2 − 16 với y ≠ ± 4 ;
b) 7 b b 2 − 4 b + 4 và b 3 b 2 − 6 b với b ≠ 0 và b ≠ 2
Đưa các phân thức sau về cùng mẫu thức:
a: 1/x-2=1/x-2
2/2x-4=2/2(x-2)=1/x-2
3/3x-6=3/3(x-2)=1/x-2
b: 1/x+4=(2x-8)/2(x+4)(x-4)
1/2x+8=(x-4)/2(x+4)(x-4)
\(\dfrac{3}{x-4}=\dfrac{3\cdot2\cdot\left(x+4\right)}{2\cdot\left(x-4\right)\left(x+4\right)}=\dfrac{6x+24}{2\left(x-4\right)\left(x+4\right)}\)
c: 1/x^2-1=1/(x-1)(x+1)
2/x-1=2(x+1)/(x-1)(x+1)=(2x+2)/(x-1)(x+1)
2/x+1=2(x-1)/(x+1)(x-1)=(2x-2)/(x-1)(x+1)
d: 1/2x=(x-2)/2x(x-2)
2/x-2=2*2x/2x(x-2)=4x/2x(x-2)
3/2x(x-2)=3/2x(x-2)
Đưa các phân thức sau về cùng mẫu thức:
a) 10 x + 3 , 5 2 x − 6 và 1 9 − 3 x với x ≠ ± 3 ;
b) 7 a 2 − 2 a + 5 a 3 − 1 , 1 − 3 a a 2 + a + 1 và 5 với a ≠ 1 .
Đưa các phân thức sau về cùng mẫu thức: a) (x^2-4x+4)/(x^2-2x) và (x+1)/(x^2-1) b) (x^3-2^3)/(x^2-4) và 3/(x+2)
a: \(\dfrac{x^2-4x+4}{x^2-2x}=\dfrac{\left(x-2\right)^2}{x\left(x-2\right)}=\dfrac{x-2}{x}=\dfrac{\left(x-2\right)\left(x-1\right)}{x\left(x-1\right)}\)
\(\dfrac{x+1}{x^2-1}=\dfrac{1}{x-1}=\dfrac{x}{x\left(x-1\right)}\)
b: \(\dfrac{x^3-2^3}{x^2-4}=\dfrac{x^2+2x+4}{x+2}\)
3/x+2=3/x+2
Đưa các phân thức sau về cùng mẫu thức:
a) 6 a 2 a 3 − 5 a 2 và 3 a 2 + 15 a a 2 − 25 với a ≠ 0 và a ≠ ± 5 ;
b) 4 b b 3 + 12 b 2 + 48 b + 64 và b − 4 4 b 3 + 32 b 2 + 64 b với b ≠ − 4 và b ≠ 0 .
Bài 4. Đưa các phân thức sau về cùng mẫu thức: a, x^3-2^3/x^2-4 và 3/x+2 b, 1/x-2 ; 2/2x-4 ; 3/3x-6
\(a,\dfrac{x^3-2^3}{x^2-4}=\dfrac{\left(x-2\right)\left(x^2-2x+4\right)}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}=\dfrac{x^2-2x+4}{x+2}\\ b,\dfrac{2}{2x-4}=\dfrac{2}{2\left(x-2\right)}=\dfrac{1}{x-2}\\ \dfrac{3}{3x-6}=\dfrac{3}{3\left(x-2\right)}=\dfrac{1}{x-2}\)
Viết các phân thức sau thành các phân thức cùng mẫu:
1) \(\dfrac{2x-1}{x-2}\)và\(\dfrac{x+y}{2-x}\)
2) \(\dfrac{-y}{y-4}\)và\(\dfrac{y-x}{4-y}\)
\(\dfrac{x+y}{2-x}=\dfrac{-\left(x+y\right)}{x-2}\)
\(\dfrac{-y}{y-4}=\dfrac{--y}{4-y}=\dfrac{y}{4-y}\)
đưa các phân số sau về cùng mẫu số chung
a) 3/7,11/5,6/12 b) 9/7,3/11,7/2
c) 3/4,55/8,9/32 d) 5/6,3/8
a:3/7=180/420
11/5=924/420
6/12=210/420
b: 9/7=198/154
3/11=42/154
7/2=539/154
c: 3/4=24/32
55/8=220/32
9/32=9/32
d: 5/6=40/48
3/8=18/48
a,B(7;5;12)=105
b,B(7;11;2)=154
c,B(5;8;32)=32
d,B(6;8)=24
1.viết phân thức sau dưới dạng những phân thức có cùng mẫu thức
a) x^2 và x/x+1
b)x/2y và y/x
c)2x+y/x^3-y^3 và x+y/x
d)x+1/x^5.y^4 và 1-x/x^4.y^5
2.viết các phân thức sau dưới dạng những phân thức có cùng tử thức
a)1/x và x-2/x+3
b)x/y và y/x
c)x^2-y^2/2x^2 -xy và x+y/x
d)x^3.x^2/x-y và x^2.y^3/x+y
đọc các câu sau :
câu thứ nhất : tổng của 2 phân số là một phân số có tử bằng tổng các tử , mẫu bằng tổng các mẫu .
câu thứ 2 : tổng của 2 phân số cùng mẫu là 1 phân số có cùng mẫu đó và có tử bằng tổng các tử .
a) câu nào là câu đúng ?
b)theo mẫu của câu đúng , hãy đưa ra 1 phát biểu đúng về cách tìm hiệu của 2 phân số có cùng mẫu .
bạn hãy phân k các câu ra ngoài nháp thì sẽ ra thôi nhìn chứ cug đơn giản lắm nhé chúc bạn học giỏi... :)