Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ C 24 55 r cứ sau 5 phút được đo một lần cho kết quả ba lần đo liên tiếp là: 7,13mCi ; 2,65 mCi ; 0,985 mCi. Chu kỳ bán rã của Cr đó bằng bao nhiêu ?
A. 3,5 phút
B. 1,12 phút
C. 35 giây
D. 112 giây
Một chất phóng xạ α có chu kì bản rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt . Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n hạt . Giá trị của T là:
A. 3,8 ngày
B. 138 ngày
C. 12,3 ngày
D. 0,18 ngày
Một chất phóng xạ α có chu kì bản rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α . Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n hạt α . Giá trị của T là
A. 3,8 ngày
B. 138 ngày
C. 12,3 ngày
D. 0,18 ngày
Một chất phóng xạ α có chu kì bản rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α . Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n hạt α . Giá trị của T là:
A. 3,8 ngày.
B. 138 ngày.
C. 12,3 ngày.
D. 0,18 ngày.
Đáp án B
Số hạt α phát ra ( sinh ra) ở lần đo thứ nhất: N α 1 = Δ N = N 0 . 1 − 2 − t T = 8 n 1
Số hạt nhân mẹ còn lại sâu 414 ngày là: N = N 0 .2 − 414 T
Số hạt α phát ra (sinh ra) ở lần đo thứ 2: N α 2 = Δ N ' = N 0 ' 1 − 2 − t T
Ở lần đo thứ hai này số hạt nhân mẹ ban đầu là: N 0 ' = N = N 0 .2 − 414 T
⇒ N α 2 = N 0 .2 − 414 T 1 − 2 − t T = n → 1 1 − 2 − t T = 8.2 − 414 T 1 − 2 − t T ⇒ T = 138 n g à y
Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T = 138 ngày. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong t phút mẫu chất phóng xạ này phát ra x hạt α. Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong t phút mẫu chất phóng xạ phát ra y hạt α. Giá trị của x ; y là
A. 8.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Đáp án A
Theo phương trình phóng xạ
Như vậy cứ một hạt nhân mẹ phân rã (mất đi) cho một tia phóng xạ α phát ra; tức là số tia phát ra bằng số hạt mẹ mất đi:
Xét lần đo thứ nhất, trong t phút
Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất chất phóng xạ còn là
đóng vai trò là số hạt ban đầu ở giai đoạn tiếp theo. Vậy số tia phóng xạ α phát ra trong thời gian t ở giai đoạn này là
Từ (1) và (2) ta được ( x : y ) = 8
STUDY TIP
Số tia phóng xạ phát ra bằng số hạt mẹ mất đi
Số hạt phóng xạ còn lại ở cuối giai đoạn này đóng vai trò là số hạt ban đầu của giai đoạn tiếp theo.
Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt. Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này chỉ phát ra n hạt α . Giá trị T là
A. 3,8 ngày
B. 2,6 năm
C. 12,3 năm
D. 138 ngày
Một chất phóng xạ α có chu kì T bán rã . Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α . Sau 415 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này chỉ phát ra được n hạt α . Giá trị T của
A. 12,3 năm
B. 138 ngày
C. 2,6 năm
D. 3,8 ngày
Một chất phóng xạ a có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này phát ra 8 n hạt a. Sau 415 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này chỉ phát ra được n hạt a. Giá trị của T
A. 12,3 năm
B. 138 ngày
C. 2, 6 năm
D. 3,8 ngày
Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α . Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này chỉ phát ra được n hạt α . Giá trị của T
A. 12,3 năm
B. 138 ngày
C. 2,6 năm
D. 3,8 ngày
Đáp án B
H 0 = 8 n 30 và H = n 30
⇒ H = H 0 .2 − t T ⇒ n 30 = 8 n 30 .2 − t T ⇒ t T = 3 ⇒ T = t 3 = 138 n g à y
Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α . Sau 415 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này chỉ phát ra được n hạt α . Giá trị của T
A. 12,3 năm
B. 138 ngày
C. 2,6 năm
D. 3,8 ngày