Cường độ âm được đo bằng:
A. oát trên mét vuông.
B. oát.
C. niutơn trên mét vuông.
D. niutơn trên mét.
Chọn câu đúng.
Cường độ âm được đo bằng
A. oát trên mét vuông.
B. oát.
C. niutơn trên mét vuông.
D. niutơn trên mét.
Cường độ âm được đo bằng
A. oát trên mét vuông.
B. oát.
C. niutơn trên mét vuông.
D. niutơn trên mét.
Cường độ âm được đo bằng
A. oát trên mét vuông.
B. oát.
C. niutơn trên mét vuông.
D. niutơn trên mét.
Chọn câu đúng.
Cường độ âm được đo bằng
A. oát trên mét vuông.
B. oát.
C. niutơn trên mét vuông.
D. niutơn trên mét.
Chọn câu đúng.
Cường độ âm được đo bằng
A. oát trên mét vuông.
B. oát
C. niuton trên mét vuông
D. niuton trên mét
Chọn đáp án A.
Cường độ âm I(W/m2): I = E/t.S = P/S.
Với E(J), P(W) lần lượt là năng lượng, công suất phát âm của nguồn; S (m2) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S = 4πR2).
t. B. Đêxiben.
C. Oát trên mét vuông. D. Niutơn trên mét vuông.
Mức cường độ âm L đo bằng decibel (dB) của âm thanh có cường độ I (đo bằng oát trên mét vuông, kí hiệu W/m2) được định nghĩa như sau:
\(L\left( I \right) = 10\log \frac{I}{{{I_0}}},\)
trong đó \({I_0} = {10^{ - 12}}{\rm{W}}/{m^2}\) là cường độ âm thanh nhỏ nhất mà tai người có thể phát hiện được (gọi là ngưỡng nghe).
Xác định mức cường độ âm của mỗi âm sau:
a) Cuộc trò chuyện bình thường có cường độ \(I = {10^{ - 7}}{\rm{W}}/{m^2}.\)
b) Giao thông thành phố đông đúc có cường độ \(I = {10^{ - 3}}{\rm{W}}/{m^2}.\)
a: Mức cường độ âm là:
\(L=10\cdot log\left(\dfrac{10^{-7}}{10^{-12}}\right)=10\cdot log\left(10^5\right)=50\left(dB\right)\)
b: Mức cường độ âm khi giao thông đông đúc là:
\(L=10\cdot log\left(\dfrac{10^{-3}}{10^{-12}}\right)=90\left(dB\right)\)
Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
A. Niutơn
B.Cu lông
C.Vôn nhân mét.
D.Vôn trên mét.
Đơn vị đo cường độ điện trường là vôn trên mét.
Đáp án: D
Đơn vị của lực là gì? A Niutơn (N). B Kilôgam trên mét khối . C Kilôgam (kg). D Niutơn trên mét khối .
Câu hỏi:
Đơn vị của lực là gì?
· A. Kilôgam.
· B. Niutơn trên mét khối (N/m3).
· C. Niu tơn (N).
· D. Kilôgam trên mét khối (kg/m3).
Đáp án : C. Niu tơn (N)
Giải thích :
- kg là đơn vị đo khối lượng
- N/m3 là đơn vị đo trọng lượng riêng
- N là đơn vị đo lực
- kg/m3 là đơn vị đo khối lượng riêng
Một vật có thể tích 2 mét khối thả chìm vào chất lỏng có trọng lượng riêng 5000 niutơn trên mét khối. Tính lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật
Công suất không có đơn vị đo là A oát( w) B jun trên giây (j/s) C kilo oát (kw) D kilo jun (kj)
Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật 400 niutơn lên cao 2 mét lực kéo trên tấm ván là 200 niutơn còn lực ma sát là không đáng kể So sánh công trong 2 trường hợp Tính chiều dài của tấm ván
Vì bỏ qua ma sát
F/P=h/l=>l=P.h/F=400.2/200=4(m)