Ở cơ quan sinh dục nữ, bộ phận nào có vai trò tiết chất nhờn để bôi trơn
A. Tuyến tiền đình
B. Tuyến hành
C. Tuyến tiền liệt
D. Ống dẫn trứng
Ở cơ quan sinh dục nữ, bộ phận nào có vai trò tiết chất nhờn để bôi trơn?
A. Tuyến tiền đình
B. Tuyến hành
C. Tuyến tiền liệt
D. Ống dẫn trứng
Đáp án A
Tuyến tiền đình có vai trò tiết chất nhờn để bôi trơn
Bộ phận nào ở cơ quan sinh dục nữ có vai trò tương tự như tuyến hành ở cơ quan sinh dục nam ?
A. Tuyến tiền đình
B. Tuyến trên thận
C. Tuyến nhờn
D. Tuyến sữa
Ở cơ quan sinh dục nam, tuyến tiền liệt có vai trò nào dưới đây ?
A. Tiết dịch hoà với tinh trùng từ túi tinh chuyển ra để tạo thành tinh dịch
B. Tiết dịch để trung hoà axit trong ống đái, chuẩn bị cho sự phóng tinh
C. Là nơi chứa và nuôi dưỡng tinh trùng
D. Là nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo
Ở cơ quan sinh dục nữ, bộ phận nào dưới đây nối trực tiếp với ống dẫn trứng?
A. Âm vật
B. Tử cung
C. Âm đạo
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án B
Tử cung nối trực tiếp với ống dẫn trứng
Ở cơ quan sinh dục nữ, bộ phận nào dưới đây nối trực tiếp với ống dẫn trứng
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Tử cung
C. Âm đạo
D. Âm vật
Tuyến tiền đình trong cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
A. Trung hòa acid trong ống đái
B. Tạo tinh dịch
C. Tiết dịch nhờn
D. Bảo vệ
Chọn đáp án: C
Giải thích: Tuyến tiền đình: tiết dịch nhờn => giảm ma sát trong quá trình quan hệ tình dục
1. Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian?
A. Ốc tai và ống bán khuyên.
B. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên.
C. Bộ phận tiền đình và ốc tai.
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
2. Yếu tố giúp hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể
A. hoocmon từ các tuyến nội tiết tiết ra. B. chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.
C. sinh lí của cơ thể. D. tế bào tuyến tiết ra.
3. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì?
A. Kháng nguyên. B. Hoocmôn.
C. Enzim. D. Kháng thể.
4. Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết?
A. Tuyến mồ hôi. B. Tuyến ức.
C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp.
5. Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn?
A. Tính đặc hiệu. B. Tính phổ biến.
C. Tính đặc trưng cho loài. D. Tính bất biến.
6. Tế bào nào trong tinh hoàn tiết hoocmon sinh dục nam?
A. Tế bào kẽ.
B. Tế bào mạch máu.
C. Tế bào sinh tinh.
D. Ống sinh tinh.
7. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ?
A. Vú phát triển.
B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu.
C. Hông nở rộng.
D. Xuất hiện kinh nguyệt.
8. Loại hoocmôn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới ?
A. Ôxitôxin.
B. Tirôxin.
C. Testôstêrôn.
D. Ơstrôgen.
9. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây?
A. GH.
B. Glucagôn.
C. Insulin.
D. Ađrênalin.
10. Chức năng ngoại tiết của tụy là gì?
A. Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu.
B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.
C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycôgen.
D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucôzơ.
1. Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian?
A. Ốc tai và ống bán khuyên.
B. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên.
C. Bộ phận tiền đình và ốc tai.
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
2. Yếu tố giúp hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể
A. hoocmon từ các tuyến nội tiết tiết ra. B. chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.
C. sinh lí của cơ thể. D. tế bào tuyến tiết ra.
3. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì?
A. Kháng nguyên. B. Hoocmôn.
C. Enzim. D. Kháng thể.
4. Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết?
A. Tuyến mồ hôi. B. Tuyến ức.
C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp.
5. Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn?
A. Tính đặc hiệu. B. Tính phổ biến.
C. Tính đặc trưng cho loài. D. Tính bất biến.
6. Tế bào nào trong tinh hoàn tiết hoocmon sinh dục nam?
A. Tế bào kẽ.
B. Tế bào mạch máu.
C. Tế bào sinh tinh.
D. Ống sinh tinh.
7. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ?
A. Vú phát triển.
B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu.
C. Hông nở rộng.
D. Xuất hiện kinh nguyệt.
8. Loại hoocmôn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới ?
A. Ôxitôxin.
B. Tirôxin.
C. Testôstêrôn.
D. Ơstrôgen.
9. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây?
A. GH.
B. Glucagôn.
C. Insulin.
D. Ađrênalin.
10. Chức năng ngoại tiết của tụy là gì?
A. Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu.
B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.
C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycôgen.
D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucôzơ.
Câu 1: 1 cơ quan phân tích gồm mấy bộ phận? đó là những bộ phận nào?
Câu 2:sự khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ở điểm nào?lấy dẫn chứng
Câu 3: vì sao tuyến tụy là 1 tuyến pha?vai trò của tuyến tụy trong điều hòa đường huyết
Câu 4: Tinh trùng và trứng được sản sinh ra từ đaau khi nào? ctạo và HĐ sống của tinh trùng và trứng
M.n ơi giúp mik vs
1.Cơ quan phân tích thị giác gồm 3 bộ phận:
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Dây thần kinh.
+ Bộ phận phân tích(ở trung ương).
2. Khác nhau:
+ Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫntới cơ quan tác động.
+ Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thảng vào máu tới cơ quan đích.
- Một số tuyến vừa làm nhiệm ngoại tiết vừa làm nhiệm vụ nội tiết (tuyến pha) như: tuyến tụy và tuyến sịnh dục.
3. Tuyến tụy là tuyến pha:
+ Chức năng ngoại tiết: do các tế bào tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp ruột non tiêu hóa thức ăn.
+ Chức năng nội tiết: do các tế bào đảo tụy thực hiện.
- Điều hòa đường huyết:
+ Khi đường huyết tăng, tế bào \(\beta\) tiết Insulin chuyển glucôzơ \(\rightarrow\) glicôgen.
+ Khi đường huyết giảm, tế bào \(\alpha\) tiết glucagôn chuyển glicôgen \(\rightarrow\) glucôzơ.
4. Tinh trùng được sản xuất ra từ tinh hoàn.
- Trứng được sản xuất ra từ buồng trứng.
- Hoạt động:
+ Trứng: khi trứng rụng được phễu hút vào ống dẫn trứng tại đây trứng sẽ được thụ tinh (nếu gặp tinh trùng), sau thụ tinh trứng sẽ làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung và phát triển thành thai.
+ Tinh trùng: tinh trùng di chuyển = đuôi, trong âm tinh trùng di chuyển vào ống dẫn trứng để thụ tinh.
Khi nói về quá trình sinh sản ở người và các khía cạnh liên quan, một sinh viên đưa ra các phát biểu dưới đây:
(1). FSH và LH từ vùng dưới đồi tác động trực tiếp lên tuyến yên và kích thích tuyến yên tiết ra các kích thích tố tuyến sinh dục.
(2). Thuốc tránh thai uống hàng ngày đóng vai trò thay đổi nội tiết, ức chế quá trình rụng trứng của nữ giới.
(3). Việc quan hệ tình dục vào giữa chu kỳ kinh nguyệt (sau ngày hành kinh cuối cùng khoảng 14 ngày) sẽ tăng xác suất thụ thai.
(4). Testosterol từ tế bào kẽ tinh hoàn tiết ra có tác dụng ức chế tuyến yên tiết FSH và LH. Số phát biểu chính xác là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
(1). FSH và LH từ vùng dưới đồi tác động trực tiếp lên tuyến yên và kích thích tuyến yên tiết ra các kích thích tố tuyến sinh dục. à sai, FSH, LH được tiết ra ở tuyến yên.
(2). Thuốc tránh thai uống hàng ngày đóng vai trò thay đổi nội tiết, ức chế quá trình rụng trứng của nữ giới. à đúng
(3). Việc quan hệ tình dục vào giữa chu kỳ kinh nguyệt (sau ngày hành kinh cuối cùng khoảng 14 ngày) sẽ tăng xác suất thụ thai. à đúng
(4). Testosterol từ tế bào kẽ tinh hoàn tiết ra có tác dụng ức chế tuyến yên tiết FSH và LH. à đúng