Một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong là 0 , 5 Ω . Mắc một bóng đèn có điện trở 2 , 5 Ω vào hai cực của pin này thành mạch điện kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là:
A. 2A
B. 1A
C. 1,5A
D. 0,5A
Một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong là 0,5 Ω . Mắc một bóng đèn có điện trở 2,5 Ω vào hai cực của pin này thành mạch điện kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là
A. 2A
B. 1A
C. 1,5A
D. 0,5A
Một pin có số ghi trên vỏ là 1,5V và có điện trở trong là 1,0 Ω. Mắc một bóng đèn có điện trở R=4Ω vào hai cực của pin này để thành mạch điện kín. Tính cương độ dòng điện chạy qua đèn khi đó và hiệu điện thế giữa hai đầu của nó.
Cường độ dòng điện qua đèn:
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn: U = I.R = 0,3.4 = 1,2(V)
Đáp số: I = 0,3A ; U=1,2V
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 1 Ω . Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này. Công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn là
A. 1,08W
B. 0,54W
C. 1,28W
D. 0,64W
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 1 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này. Công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn là:
A. 1,08W
B. 0,54W
C. 1,28W
D. 0,84W
đáp án D
R = R 1 R 2 R 1 + R 2 = 6 . 6 6 + 6 = 3 Ω I = ξ R + r = 3 3 + 1 = 0 , 75 A ⇒ P N = I 2 R = 0 , 75 2 . 3 = 1 , 6875 W
Nguồn điện có suất điện động là 3 V và có điện trở trong là 1 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này. Công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn là
A. 1,08 W.
B. 0,54 W.
C. 1,28 W.
D. 0,84 W.
Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động 1,5V và điện trở trong 1 Ω . Hai bóng đèn giống nhau cùng có số ghi trên đèn là 3V – 0,75W. Cho rằng điện trở của các đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Hiệu suất của bộ nguồn và hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin lần lượt là
A. 75% và 1,125V.
B. 80% và 2,25V.
C. 80% và 2,5V.
D. 75% và 2,25V.
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này.
a) Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
b) Nếu tháo bỏ một bóng đèn thì bóng đèn còn lại sang mạnh hay yếu hơn so với trước đó.
a) Điện trở tương đương của mạch ngoài là R1 = 3 Ω.
Cường độ dòng điện mạch chính là I1 = 0,6 A.
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn là Iđ1= 0,3A. Do đó công suất tiêu thụ điện năng của mỗi bóng đèn là Pđ = 0,54W.
b) Khi tháo bỏ một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài là R2 = 6 Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn Iđ2 = 0,375A, nên bóng đèn sáng mạnh hơn trước đó.
Giải:
a) Điện trở tương đương của mạch ngoài là R1 = 3 Ω.
Cường độ dòng điện mạch chính là I1 = 0,6 A.
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn là Iđ1= 0,3A. Do đó công suất tiêu thụ điện năng của mỗi bóng đèn là Pđ = 0,54W.
b) Khi tháo bỏ một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài là R2 = 6 Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn Iđ2 = 0,375A, nên bóng đèn sáng mạnh hơn trước đó.
Một dây hợp kim có điện trở là R = 5 Ω được mắc vào hai cực của một pin điện hoá có suất điện động và điện trở trong là E = 1,5 V, r = 1 Ω . Điện trở của các dây nối là rất nhỏ. Tính lượng hoá năng được chuyển hoá thành điện năng trong 5 phút.
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là : I = 0,25 A.
Lượng hoá năng được chuyển hoá thành điện năng khi đó là :
A h o á = EIt = 112,5 J
Điện trở trong của một acquy là 0,2 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12 V - 5 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Hiệu suất của nguồn điện là
A. 99,3%.
B. 99,5%.
C. 99,8%.
D. 99,7%.