Trong các nguyên tố: N, P, K, Ca, Fe, Mg. Các nguyên tố nào là thành phần của diệp lục?
A. N, P, Ca
B. N, Mg
C. K, N, Mg
D. Mg, Fe
Trong các nguyên tố: N, P, K, Ca, Fe, Mg. Các nguyên tố nào là thành phần của diệp lục?
A. N, P, Ca
B. N, Mg
C. K, N, Mg
D. Mg, Fe
Trong các nguyên tố: N, P, K, Ca, Fe, Mg. Các nguyên tố nào là thành phần của diệp lục
A. N, P, Ca
B. N, Mg C. K, N, Mg
C. K, N, Mg
D. Mg, Fe
Lập CTHH oxit của các nguyên tố sau: Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe(II), Fe(III), C(II), C(IV), P(V), N(II), N(IV), N(V) gọi tên các oxit đó.
$Li_2O$ : Liti oxit
$K_2O$ : Kali oxit
$BaO$ : Bari oxit
$CaO$ : Canxi oxit
$Na_2O$ : Natri oxit
$MgO$: Magie oxit
$Al_2O_3$: Nhôm oxit
$ZnO$ : Kẽm oxit
$FeO$ : Sắt II oxit
$Fe_2O_3$ : Sắt III oxit
$CO$ : Cacbon monooxit
$CO_2$ : Cacbon đioxit
$P_2O_5$ : Điphotpho pentaoxit
$NO$ : Nito oxit
$NO_2$ : Nito đioxit
$N_2O_5$ : Đinito pentaoxit
Li2O=> liti oxit
K2O=> kali oxit
BaO=> bari oxit
CaO=> canxi oxit
Na2O=> natri oxit
MgO=> magie oxit
Al2O3=> nhôm oxit
ZnO-> kẽm oxit
FeO=>sắt 2oxit
Fe2O3=> sắt 3 oxit
CO=> cacbon oxit
CO2=> cacbon đioxit
P2O5=> đi phopho pentaoxit
NO=>nito oxit
NO2=> nito đioxit
N2O5=> đi nito pentaoxit
Cho các nguyên tố : K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N.
C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N.
: Lập công thức hóa học của các nguyên tố sau với oxi : Na, Mg , Al , K, Ca, Cu, Zn , Fe ( II ) , Fe ( III ), C( IV ), N(III) , N ( V), P( III ), P( V ), S ( IV ) , S ( VI ).
\(Na_2O,MgO,Al_2O_3,K_2O,CaO,Cu_2O,CuO,ZnO,FeO,Fe_2O_3,CO_2,N_2O_3,N_2O_5,P_2O_5,P_2O_3,SO_2,SO_3\)
Trong dãy các nguyên tố kim loại sau, dãy nguyên tố nào chỉ gồm các kim loại chỉ có 1 hóa trị duy nhất?
A.
Zn, Ag, Cr, Fe, K.
B.
Sn, Cu, Mn, K, Mg.
C.
Na, Mg, Al, Ba, Ag.
D.
Hg, Ca, Li, Ni, Fe.
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, nếu có.
a) K + H2O → b) Ca + HCl →
c) Ca + H2O → d) Mg + HCl →
e) Al + H2O → g) Fe + H2SO4 →
h) Cu + H2SO4 → i) Mg + CuSO4 →
k) Ag + CuSO4 → l) Zn + AgNO3 →
m) Fe + AgCl → n) Ba + CuSO4dd →
o) K + FeCl3dd → p) Fe + Fe(NO3)3 →
q) Cu + Fe2(SO4)3 → r) Al + FeCl3 dư →
s) Aldư + Fe(NO3)3 → t) Ba + NaHCO3dd →
: Trong các dãy sau, dãy nào gồm những nguyên tố kim loại?
A. Li, Na, O, K. B. Mg, Ne, Na, Cl.
C. K, Na, Mg, Al. D. N, Si, P, K.
Trong các dãy sau, dãy nào gồm những nguyên tố kim loại?
A. Li, Na, O, K. B. Mg, Ne, Na, Cl.
C. K, Na, Mg, Al. D. N, Si, P, K.
viết các CTHH của muối tạo bới các nguyên tố: Na,K,Ca,Ba,Zn,Mg,Fe,Cu(ll) với các gốc axit
B1: Viết CTHH chung
B2: Theo quy tắc hóa trị:
ax = by
=> = (phân số tối giản)
Chọn x = b’; y = a’, suy ra CTHH đúng.
Chú ý: Nếu một nhóm nguyên tử thì xem như một nguyên tố và lập CTHH như một nguyên tố khác.
Khi viết hóa trị phải viết số La Mã, còn chỉ số phải là số tự nhiên.
Yêu cầu: Để lập được CTHH của hợp chất bắt buộc nắm chắc kí hiệu hóa học (KHHH) và hóa trị của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
* Hoặc nhớ mẹo hóa trị một số nguyên tố thường gặp:
Hóa trị I: K Na Ag H Br Cl
Khi Nàng Ăn Hắn Bỏ Chạy
Hóa trị II: O Ba Ca Mg Zn Fe Cu
Ông Ba Cần May Zap Sắt Đồng
Hóa trị III: Al Fe
Anh Fap
Đối với nguyên tố có nhiều hóa trị thì đề sẽ cho hóa trị.
Ví dụ
Lập CTHH của hợp chất:
a) Nhôm oxit được tạo nên tử 2 nguyên tố nhôm và oxi.
Giải
Theo quy tắc hóa trị:
x . III = y . II
=> x = 2; y = 3
Vậy CTHH: Al2O3
b) Cacbon đioxit gồm C(IV) và O
Giải
Theo quy tắc hóa trị:
x . IV = y . II
=> x = 1; y = 2
Vậy CTHH: CO2
b) Natri photphat gồm Na và PO4(III)
Giải
Theo quy tắc hóa trị:
x . I = y . III
=> x = 3; y = 1
Vậy CTHH : Na3PO4
*-* Viết CTHH hoặc lập nhanh CTHH: không cần làm theo từng bước như trên, mà chỉ cần nắm rõ quy tắc chéo: hóa trị của nguyên tố này sẽ là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại (với điều kiện các tỉ số phải tối giản trước).
Chú ý: Nếu hai nguyên tố cùng hóa trị thì không cần ghi chỉ số
Ví dụ
1) Viết CTHH của hợp chất tạo bởi S (VI) và O.
=> CTHH SO3
(Do VI / II = 3/1 nên chéo xuống chỉ số của S là 1 còn O là 3).
2) Viết công thức của Fe(III) và SO4 hóa trị (II)
CTHH: Fe2(SO4)3
(Giải thích: Tỉ lệ hóa trị III và II không cần tối giản, hóa trị III của Fe trở thành chỉ số 3 của SO4, và như vậy phải đóng ngoặc nhóm SO4, hiểu là có 3 nhóm SO4. Còn hóa trị II của SO4 trở thành chỉ số 2 của Fe.)
Chú ý: khi đã thành thạo, chúng ta có thể không cần viết hóa trị lên trên đỉnh nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.