Trong tầng nước ven bờ các loài tảo phân bố khác nhau theo các tầng nước, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó là:
A. thành phần và cường độ ánh sáng
B. nhiệt độ
C. đặc điểm cấu tạo
D. nguyên nhân khác.
Mỗi loài cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau là nguyên nhân dẫn đến đặc điểm nào của rừng rậm xanh quanh năm?
A. cây rừng xanh tốt quanh năm.
B. rừng ngập mặn phát triển ở các vùng cửa sông, ven biển.
C. các loài thực vật đa dạng nhưng không phong phú.
D. bao gồm nhiều tầng từ mặt đất lên đến độ cao 40 – 50m
Đáp án D
Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển phong phú và đa dạng, nhiều chủng loại. Mỗi loại cây có điều thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau đã tạo nên sự phân tầng tương ứng với điều kiện khí hậu: thấp nhất là tầng cỏ quyết, tầng cây bụi (dưới 10m), tầng cây gỗ cao trung bình (dưới 30m), tầng cây gỗ cao (dưới 40m) và tầng cây vượt tán (trên 40m).
Tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ phân bố như thế trong tầng nước ven bờ? Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng đó?
Theo thứ tự từ mặt nước đến xuống sau là:
Tảo lục; tảo nâu; tảo đỏ
Nguyên nhân:
- Sự khác nhau về màu sắc có ý nghĩa thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Thực vật sống gần mặt nước biển có hàm lượng diệp lục cao, càng xuống sâu hàm lượng diệp lục càng thấp.
- Thành phần quang phổ của ánh sáng mặt trời trong vùng nhìn thấy được có độ dài bước sóng khác nhau nên khả năng xuyên sâu cũng khác nhau. Những tia sáng có bước sóng dài bị hấp thụ ở ngay lớp nước tầng mặt, chỉ có những tia sáng có bước sóng ngắn mới có khả năng xâm nhập tới tầng nước sâu hơn. Ánh sáng đỏ chỉ chiếu đến lớp nước biển trên mặt, ánh sáng cam xuống sâu hơn một chút, ánh sáng vàng và lục xuyên sâu hơn, ánh sáng lam và tím xuống được các lớp nước sâu hơn cả.
Sự phân bố :
+Tảo lục, tảo lam phân bố ở lớp nước mặt.
+Tảo nâu phân bố ở tầng sâu.
+Tảo đỏ phân bố ở tầng tận cùng của sự chiếu sáng.
Nguyên nhân: ánh sáng chiếu xuống nước biển làm thay đổi về thành phần, cường độ và độ dài thời gian chiếu sáng .những tia sáng có bước sóng dài bị hấp thụ ngay ở lớp nước mặt, chỉ có những tia sáng có bước sóng ngắn mới có khả năng xâm nhập tới tầng nước sâu hơn.
+Tảo lục hấp thụ tia đỏ phân bố ở tầng mặt.
+Tảo nâu có sắc tố phụ màu nâu.
+Tảo đỏ có sắc tố phụ màu đỏ,hấp thụ ánh sáng chiếu sâu.
Theo em thứ tự là: tảo lục; tảo nâu; tảo đỏ ạ
Nguyên nhân:
Thứ nhất là do: Thực vật sống gần mặt nước biển có hàm lượng diệp lục cao, càng xuống sâu hàm lượng diệp lục càng thấp.
-Thứ hai là do: Thành phần quang phổ của ánh sáng mặt trời trong vùng nhìn thấy được có độ dài bước sóng khác nhau nên khả năng xuyên sâu cũng khác nhau
Cụ thể là: Những tia sáng có bước sóng dài bị hấp thụ ở ngay lớp nước tầng mặt, chỉ có những tia sáng có bước sóng ngắn mới có khả năng xâm nhập tới tầng nước sâu hơn. Ánh sáng đỏ chỉ chiếu đến lớp nước biển trên mặt, ánh sáng cam xuống sâu hơn một chút, ánh sáng vàng và lục xuyên sâu hơn, ánh sáng lam và tím xuống được các lớp nước sâu hơn cả
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẻ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật.
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng là III, IV → Đáp án D
I sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo nên có tính phân tầng mạnh mẽ hơn hệ sinh thái nhân tạo.
II sai. Vì sự phân tầng góp phần làm giảm cạnh tranh khác loài trong quần xã.
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẽ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật.
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
I. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẽ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. à sai, hệ sinh thái nhân tạo có sự phân tầng ít.
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài. à sai.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật. à đúng
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài. à đúng
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẻ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật.
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng là III, IV → Đáp án D
I sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo nên có tính phân tầng mạnh mẽ hơn hệ sinh thái nhân tạo.
II sai. Vì sự phân tầng góp phần làm giảm cạnh tranh khác loài trong quần xã.
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẽ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật.
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
I. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẽ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. à sai, hệ sinh thái nhân tạo có sự phân tầng ít.
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài. à sai.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật. à đúng
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài. à đúng
Câu 1:Đặc điểm về nhiệt độ,độ ẩm của khối khí đại dương,Câu 2:Nêu Nguyên nhân hình thành sóng,thủy triều,Câu 3:Nêu được các tầng đất và các thành phần chính của đất.Kể tên được một số nhóm đất chủ yếu,Câu 4:Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư thế giới,Câu5:Nắm được một số thành phố đông dân nhất thế giới.GIẢI MÌNH VỚI.
Câu 1: Đặc điểm về nhiệt độ và độ ẩm của khối khí đại dương: Khối khí đại dương có nhiệt độ và độ ẩm thay đổi tùy theo vị trí và thời điểm. Thường thì nhiệt độ của khí đại dương giảm khi tiến về phía cận cực và tăng khi tiến về phía xích đạo. Độ ẩm của khối khí đại dương có thể biến đổi tùy thuộc vào vùng địa lý và mùa trong năm. Nó có thể làm tăng sự tạo ra mây và các hiện tượng thời tiết.
Câu 2: Nguyên nhân hình thành sóng và thủy triều:
Sóng hình thành do sự tác động của gió lên mặt biển. Gió đẩy một phần của nước biển, tạo thành sóng. Sóng cũng có thể được tạo ra bởi sự rung động của động đất hoặc sự va chạm của các vật thể trong biển.
Thủy triều là hiện tượng biến đổi mực nước biển do tương tác giữa Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất. Thủy triều biến đổi theo chu kỳ hàng ngày và hàng tháng.
Câu 3: Các tầng đất và các thành phần chính của đất:
Các tầng đất chính bao gồm:
- Tầng hữu cơ: Đây là lớp trên cùng của đất, chứa chất hữu cơ như cây cỏ đã phân hủy và thức ăn cho động vật.
- Tầng biến chất: Lớp này chứa các tảng đá và khoáng sản, thường nằm dưới tầng hữu cơ.
- Tầng dưới cùng: Là lớp đất nằm ở đáy, thường chứa nước ngầm và các tầng sỏi.
Các thành phần chính của đất bao gồm chất hữu cơ, khoáng sản, nước, không khí, và vi sinh vật.
Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây
(1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau.
(2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép.
(3) Mỗi phân tử đều có thể tồn tại từ thế hệ phân tử này đến thế hệ phân tử khác.
(4) Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu.
(5) Được tổng hợp nhờ phản ứng loại nước và hình thành liên kết phosphoeste.
(6) Đều có khả năng chứa thông tin di truyền.
Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực thể hiện qua số nhận xét là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án B
Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực :
(3) (4) (5) (6)
Đáp án B
1 sai, các đơn phân khác nhau nucleotide và ribonucleotide
2 sai, RNA thường không có dạng mạch kép
Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một hồ nước nông như sau:
(1) Hồ nước nông biến đổi thành vùng nước trũng, xuất hiện một số loài và cây bụi
(2) Hình thành các cây bụi và cây thân gỗ
(3) Các chất lắng đọng tích tụ dần ở đáy làm cho hồ bị nông dần dẫn đến sự thay đổi về thành phần sinh vật theo hướng: sinh vật thủy sinh ít dần, đặc biệt là các laoif động vật có kích thước lớn.
(4) Hồ nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh sống ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước , rắn, cá, ốc, ….
Hãy sắp xếp theo trật tự của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên?
A. (4) -> (3) - > (2) -> (1)
B. (3) -> (4) -> (1) -> (2)
C. (1) -> (2) -> (3) -> (4)
D. (4) -> (3) -> (1) -> (2)
Trật tự của quá trình diễn thế sinh thái là (4) -> (3) -> (1) -> (2)
Đáp án D