Tính nồng độ cation có trong dung dịch thu được thu được khi trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3M?
A.0,5M
B.1,0M
C. 0,40M
D. 0,38M
Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2 M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3M thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là
A. 0,11 M
B. 0,22 M
C. 0,38 M
D. 0,19M
Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2 M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3M thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là
A. 0,11 M
B. 0,22 M
C. 0,38 M
D. 0,19M
Trộn 400 ml dung dịch Fe 2 SO 4 3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl 3 0,3M thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe 3 + trong Y là
A. 0.38M.
B. 0,22M
C. 0,19M.
D. 0,11M.
Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd sau
a/ Dd thu được khi trộn lẫn 150 ml dung dịch CaCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 2M.
b/ dd thu được khi hòa tan 1,6g Fe2(SO4)3 và 6,96g K2SO4 vào nước để được 1,5 lít dung dịch.
a, \(\left[Ca^{2+}\right]=\dfrac{0,15.0,5}{0,15+0,05}=0,375M\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,05.2}{0,15+0,05}=0,5M\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,15.2.0,5+0,05.2}{0,15+0,05}=1,25M\)
b, \(\left[Fe^{3+}\right]=\dfrac{\dfrac{2.1,6}{400}}{1,5}\approx0,005M\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{\dfrac{2.6,96}{174}}{1,5}\approx0,053M\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{\dfrac{3.1,6}{400}+\dfrac{6,96}{174}}{1,5}\approx0,035M\)
Trộn 200 ml dung Fe2(SO4)3 0,015M với 300ml dung dịch BaCl2 0,01M thu được 500ml dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ các ion trong dung dịch A.
Trộn 100 ml dung dịch FeCl3 0.1M với 500 ml dung dịch NaOH 0.1 M thu được dung dịch D và m gam
kết tủa.
a. Tính nồng độ các ion trong D.
b. Tính m.
\(n_{FeCl_3}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.5\cdot0.1=0.05\left(mol\right)\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(1............3\)
\(0.01...........0.05\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.01}{1}< \dfrac{0.05}{3}\Rightarrow NaOHdư\)
Các chất có trong D : \(NaCl:0.03\left(mol\right),NaOH\left(dư\right):0.02\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.5=0.6\left(l\right)\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.03+0.02}{0.06}=\dfrac{1}{12}\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.03}{0.06}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.02}{0.6}=\dfrac{1}{30}\left(M\right)\)
\(b.\)
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0.01\cdot107=1.07\left(g\right)\)
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và H2SO4 0,2M với 300 ml dung dịch NaOH 0,4 M thu được dung dịch (X)
a/ Tính nồng độ các ion trong dung dịch (X)
b/ Tính pH của dung dịch (X)a, \(n_{HCl}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)=n_{H^+}=n_{Cl^-}\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)=n_{SO_4^{2-}}\) \(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,3.0,4=0,12\left(mol\right)=n_{Na^+}=n_{OH^-}\)
\(\Rightarrow\sum n_{H^+}=0,02+0,04=0,06\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,06__0,06 (mol)
⇒ nOH- dư = 0,12 - 0,06 = 0,06 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,02}{0,1+0,3}=0,05\left(M\right)\\\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,02}{0,1+0,3}=0,05\left(M\right)\\\left[Na^+\right]=\dfrac{0,12}{0,1+0,3}=0,3\left(M\right)\\\left[OH^-\right]=\dfrac{0,06}{0,1+0,3}=0,15\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b, pH = 14 - (-log[OH-]) ≃ 13,176
Tính nồng độ anion có trong dung dịch thu được khi trộn 200 ml dung dịch NaCl 2M với 200 ml dung dịch CaCl2 0,5M?
A. 1M
B. 2,5M
C. 1,5M
D. 2,0M
Đáp án C
Tổng thể tích dung dịch là 0,4 lít
CM NaCl= 0,2.2/0,4= 1M; CM CaCl2= 0,2.0,5/0,4=0,25M
NaCl → Na+ + Cl-
1M 1M
CaCl2→ Ca2+ + 2Cl-
0,25M 0,5M
Tổng nồng độ ion Cl- là 1,0 + 0,5= 1,5M
Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch X. Trộn 400 ml dung dịch X trên với 600 ml dung dịch Y gồm NaOH 0,5M và Ba(OH)2 nồng độ 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn. Tính m và nồng độ mol các ion có trong Z