Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (d) : 2x- 3y+ 12= 0 và đường thẳng y= 2
A. (2; 2)
B. (-3; 2)
C. (3; 2)
D. ( 2; 3)
Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng ( a) : 4x- y-5= 0 và đường thẳng (b) : 2x- 3y – 5= 0.
A. (1; 1)
B. Không có giao điểm.
C. (1; -1)
D. Có vô số điểm chung
Gọi M( x; y) là giao điểm của 2 đường thẳng (a) và (b) ( nếu có).
Khi đó; tọa độ điểm M là nghiệm hệ phương trình:
Vậy tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng đã cho là : M( 1; -1)
Chọn C.
trong mp tọa độ Oxy
a.tìm tọa độ giao điểm của parobol (P):y=x\(^2\) và đường thẳng (d):y=-2x+3
b.viết pt đường thẳng (d). biết đường thẳng (d) đi quá điểm A(1;2)
và song song với đường thẳng y=3x+2
b: Vì (d)//y=3x+2 nên a=3
Vậy: (d): y=3x+b
Thay x=1 và y=2 vào (d), ta được:
b+3=2
hay b=-1
a: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+2x-3=0\\y=-2x+3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\in\left\{-3;1\right\}\\y\in\left\{9;1\right\}\end{matrix}\right.\)
giải hộ e câu a vs ạ
c2
a/ trong mp tọa độ Oxy,vẽ parabol (P): y=−12x2y=−12x2và tìm tọa độ giao điểm của (P) và đường thẳng (d): y=4x−16y=4x−16
b/ tìm điều kiện của m để đường thẳng (d): y=(m−1)x+m+3y=(m−1)x+m+3song song vs đường thẳng y=−2x+1
giúp mình giải bài sau với:
Cho hai đường thẳng y = 2x + 2 (d₁) và y = 6 - 2x (d2)
a/ Vẽ (d₁) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b/ Tìm tọa độ giao điểm của (d₁) và (d2) bằng phép tính.
c/ Tìm a,b của đường thẳng (d) y=ax+b biết đường thẳng (d) cắt đường thẳng y = x - 6 tại một điểm trên trục tung và cắt đường cắt đường thẳng y = 2x+1 tại điểm có hoành độ bằng 2.
a:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
2x+2=6-2x
=>2x+2x=6-2
=>4x=4
=>x=1
Thay x=1 vào y=2x+2, ta được:
\(y=2\cdot1+2=4\)
Vậy: (d1) cắt (d2) tại A(1;4)
c: Thay x=0 vào y=x-6, ta được:
y=0-6=-6
Thay x=0 và y=-6 vào y=ax+b, ta được:
\(a\cdot0+b=-6\)
=>b=-6
=>y=ax-6
Thay x=2 vào y=2x+1, ta được:
\(y=2\cdot2+1=5\)
Thay x=2 và y=5 vào y=ax-6, ta được:
2a-6=5
=>2a=11
=>\(a=\dfrac{11}{2}\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): y=2x-1
1) Vẽ đồ thị đường thẳng (d)
2) Viết phương trình đường thẳng (d1) đi qua A(2;1) và song song với đường thẳng (d'): y = -3x+4.
3) Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d) và (d')
Bài II (3,0 điểm) Cho 2 đường thẳng: (d1): y= +2x 4 và (d2): y=− +x 1 .
1) Tìm tọa độ giao điểm A của đường thẳng (d1) và đường thẳng (d2).
2) Xác định hệ số a, b của đường thẳng y ax b= + (a0) biết đường thẳng đó song song với đường thẳng (d1) và đi qua điểm M (-1; 3).
3) Gọi B và C lần lượt là giao điểm của đường thẳng (d1) và (d2) với trục hoành. Tính diện tích tam giác ABC.
1, PT hoành độ giao điểm: \(2x+4=-x+1\Leftrightarrow x=-1\Leftrightarrow y=0\)
\(\Leftrightarrow A\left(-1;0\right)\)
Vậy \(A\left(-1;0\right)\) là tọa độ giao điểm 2 đths
2, Đt cần tìm //(d1)\(\Leftrightarrow a=2;b\ne4\)
Đt cần tìm đi qua M(-1;3) nên \(-a+b=3\Leftrightarrow-2+b=3\Leftrightarrow b=5\left(tm\right)\)
Vậy đths là \(y=2x+5\)
3, PT giao điểm d1 với trục hoành là \(y=0\Leftrightarrow2x+4=0\Leftrightarrow x=-2\Leftrightarrow B\left(-2;0\right)\)
PT giao điểm d2 với trục hoành là \(y=0\Leftrightarrow-x+1=0\Leftrightarrow x=1\Leftrightarrow C\left(1;0\right)\)
Do đó \(BC=\left|-2\right|+\left|1\right|=3;OA=\left|-1\right|=1\)
Vậy \(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}OA\cdot BC=\dfrac{3}{2}\left(đvdt\right)\)
Giao điểm của hai đường thẳng x + y - 5 = 0 và 2x - 3y - 15 = 0 có tọa độ là:
A. (2;3)
B. (6;-1)
C. (1;4)
D. (6;1)
Chọn B.
Tọa độ giao điểm là nghiệm của hệ phương trình:
Giao điểm của hai đường thẳng x + y - 5 = 0 và 2x - 3y + 5 = 0 có tọa độ là
A. (2;3)
B. (1;1)
C. (-2;-3)
D. (4;1)
Chọn A.
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng x + y - 5 = 0 và 2x - 3y + 5 = 0 là nghiệm của hệ phương trình:
trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(-2; 2) và đường thẳng (d): y = -2x - 2
a. chứng minh A thuộc (d)
b. tìm các giá trị của a để Parapol: y = ax2 đi qua A
c. tìm đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng (d)
d. gọi A và B là giao điểm của (P) với đường thẳng tìm được trong câu c, và C là giao điểm của đường thẳng (d) với trục Oy. tìm tọa độ các điểm B, C và tính diện tích tam giác ABC