Cho 1,568 lít CO2 (đktc) lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 7,8g
B. 1,06g
C. 5,04g
D. 6,1g
Dẫn từ từ 1,568 lít khí C O 2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 5,88 gam
B. 7,42 gam
C. 8,48 gam
D. 6,36 gam
Chọn B
Khối lượng muối thu được: Trước tiên ta phải xem muối nào được tạo thành (NaHC O 3 hay N a 2 C O 3 )
Dẫn 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 1 dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH. Hãy cho biết sau phản ứng thu được muối nào? Khối lượng bao nhiêu?
Dẫn 1,568 lít khí Co2 (đktc) vào dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH. Hãy cho biết sau phản ứng thu được muối nào? Khố lượng bao nhiêu?
n CO2 =0,07 MOL
n NaOH = 6,4:(23+16+1)=0,16 mol
t = n NaOH / CO2 = 0,16/0,7 16/7 > 2
=> muối tạo thành là Na2CO3
\(2NaOH+CO_2->Na_2CO_3+H_2O\)
Bđ 0,16............0,07
Pư 0,14............0,07........0,07
spu 0,02............0............0,07
m Na2CO3 = 0,07.(23.2+12+16.3)=7,42 g
cho 1.568 lít CO2( đktc) lội chậm qua dung dịch NaOH dư. Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Dẫn từ từ 1,568 lít khí co2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaoH, sản phẩm là muối na2CO3
a) hãy xác định khới lượng muối thu được sau phản ứng .
b) chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,07 0,14 0,07
Ta có: \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\) ⇒ CO2 hết, NaOH dư
\(m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
\(m_{NaOHdư}=\left(0,16-0,14\right).40=0,8\left(g\right)\)
cho 1,568 lít khí co2 vào dd có hòa tan 6,4 gam Naoh. khối lượng thu đc sau phản ứng là a.8g b.8,42g c.7,42g d.7g
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,16}{0,7}\approx2,2\rightarrow\) Tạo muối trung hoà
PTHH: 2NaOH + CO2 ---> Na2CO3 + H2O
LTL: \(\dfrac{0,16}{2}>0,07\rightarrow\) NaOH dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(pư\right)}=2n_{CO_2}=0,07.2=0,14\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,07\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{sau.pư}=\left(0,16-0,14\right).40+0,07.106=8,22\left(g\right)\)
Dẫn 1,568 lít khí CO2 (dktc) vào 1 dung dịch có hòa tan 7,4 gam Ca(OH)2 Hãy cho biết sau phản ứng thu được muối nào? Viết PTHH Tính khối lượng chất còn dư sau khi phản ứng kết thúc
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{7,4}{74}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=0,7< 1\)
Vậy: Pư tạo muối CaCO3.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
____0,07____0,07 (mol)
⇒ nCa(OH)2 (dư) = 0,03 (mol)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,03.74=2,22\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH.
a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
b) Hãy xác định muối thu được sau phản ứng.
\(n_{CO2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\) ; \(n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,07 0,16 0,07
a) Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\Rightarrow NaOHdư\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(dư\right)}=\left(0,16-0,07.2\right).40=0,8\left(g\right)\)
b) Muối thu được : Na2CO3
Cho 1,568 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch chứa 3,36 gam NaOH. Muối thu được có khối lượng là?
A. 7,112g
B. 6,811g
C. 6,188g
D. 8,616g
Đáp án C.
Ta có: nCO2= 0,07 mol; nNaOH= 0,084 mol
→ Sau phản ứng tạo thành 2 muối:
CO2+ 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
Đặt số mol nNa2CO3= xmol; nNaHCO3= y mol
Ta có: nCO2= x + y= 0,07 mol; nNaOH= 2x+ y=0,084 mol
→ x= 0,014; y= 0,056
→ mmuối= mNa2CO3 + mNaHCO3= 0,014.106 + 0,056.84=6,188g