Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương: - 52 - 71 ; 4 - 17 ; 5 - 29 ; 31 - 33
Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số có mẫu dương:
a) − 52 − 71
b) 3 − 19
c) − 5 − 29
d) 57 − 43
a) − 52 − 71 = 52 71
b) 3 − 19 = − 3 19
c) − 5 − 29 = 5 29
d) 57 − 43 = − 57 43
Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số có mẫu dương :
\(\dfrac{-52}{-71};\dfrac{4}{-17};\dfrac{5}{-29};\dfrac{31}{-33}\)
\(\dfrac{52}{71};\)\(\dfrac{-4}{17};\)\(\dfrac{-5}{29};\dfrac{-31}{33}\).
viết các phân số sau đây dưới dạng phân số có mẫu dương
-52/-71 4/-17 5/-29 31/-33
Bài làm
* \(\frac{-52}{-71}=\frac{52}{71}\)( bỏ dấu " - " đi là thành phân số dương )
* \(\frac{4}{-17}=\frac{-4}{17}\)( Chuyển dấu " - " ở mẫu lên tử là được )
* \(\frac{5}{-29}=\frac{-5}{29}\)( Chuyển dấu " - " ở mẫu lên tử là được )
* \(\frac{31}{-33}=\frac{-31}{33}\)( Chuyển dấu " - " ở mẫu lên tử là được )
# Chúc bạn học tốt #
\(\frac{-71}{-52}=\frac{71}{52}\)
\(\frac{4}{-17}=\frac{-4}{17}\)
\(\frac{5}{-29}=\frac{-5}{29}\)
\(\frac{31}{-33}=\frac{-31}{33}\)
Cho các phân số sau : \(\dfrac{2}{5}\); \(\dfrac{15}{12}\); \(\dfrac{5}{-12}\);\(\dfrac{-3}{-4}\)
a) Viết các phân số trên dưới dạng tích của hai phân số có mẫu dương có một chữ số
b) Viết các phân số trên dưới dạng tích của hai phân số có mẫu âm có một chữ số
c) viết các phân số trên dưới dạng tích của hai phân số có mẫu dương
a) \(\dfrac{2}{5}=\dfrac{1}{5}\cdot\dfrac{2}{1}\)
\(\dfrac{15}{12}=\dfrac{5}{4}=\dfrac{5}{2}\cdot\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{5}{-12}=\dfrac{-5}{12}=\dfrac{-5}{3}\cdot\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{-3}{-4}=\dfrac{3}{4}=\dfrac{3}{2}\cdot\dfrac{1}{2}\)
Viết các phân số sau dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, mẫu dương có 1 chữ số
a) -10/21 b) 2/21 c) 8/15
\(a,-\dfrac{10}{21}=\dfrac{-2}{7}.\dfrac{5}{3}=\dfrac{-2}{3}.\dfrac{5}{7}\\ b,\dfrac{2}{21}=\dfrac{1}{3}.\dfrac{2}{7}=\dfrac{1}{7}.\dfrac{2}{3}\\ c,\dfrac{8}{15}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{4}{5}=\dfrac{4}{3}.\dfrac{2}{5}\)
Viết các phân số sau dưới dạng tích của hai phân số có tử khác 1 và mẫu là các số nguyên dương:
a ) 10 17 ; b ) 9 23 ; c ) 10 29 ; d ) 4 11 .
a) 10 17 = 2.5 1.17 = 2 1 . 5 17 = 2 17 . 5 1
b) 9 23 = 3.3 1.23 = 3 1 . 3 23
c) 10 29 = 2.5 1.29 = 2 1 . 5 29 = 2 29 . 5 1
d) 4 11 = 2.2 1.11 = 2 1 . 2 11
a. Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
a. 19 : 41 b. 201 : 307 c. 113: 71 d. 98 : 63 e. 108 : 3
b. Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
12; 79 ; 219; 2010; 0 ; 1; 7981
Bài 3:
a: 1/11; 2/11; 3/11; 4/11; 5/11
b: 38/37; 40/37; 56/37; 39/37; 70/37
Bài 3:
a: 1/11; 2/11; 3/11; 4/11; 5/11
b: 38/37; 40/37; 56/37; 39/37; 70/37
1a. \(\dfrac{19}{41};\dfrac{201}{307};\dfrac{113}{71};\dfrac{14}{9};\dfrac{36}{1}\)
1b. \(\dfrac{12}{1};\dfrac{79}{1};\dfrac{219}{1};\dfrac{2010}{1};\dfrac{0}{1};\dfrac{1}{1};\dfrac{7981}{1}\)
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):
b) Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
a)
\(3:8=\dfrac{3}{8}\)
\(8:9=\dfrac{8}{9}\)
\(4:7=\dfrac{4}{7}\)
\(12:5=\dfrac{12}{5}\)
b)
\(7=\dfrac{7}{1}\)
\(9=\dfrac{9}{1}\)
\(21=\dfrac{21}{1}\)
\(40=\dfrac{40}{1}\)
Viết các phân số sau dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số khác nhau:
a ) 4 11 ; b ) 10 21 ; c ) 2 21 ; d ) 8 15 .
a) Nhận thấy 4 = 1.4 = 2.2 và 11 = 1.11.
Nên ta phân tích được 4 11 = 1 11 . 4 1 = 2 11 . 2 1
b) 10 21 = 2.5 3.7 = 2 3 . 5 7 = 2 7 . 5 3
c) 2 21 = 1.2 3.7 = 1 3 . 2 7 = 1 7 . 2 3
d) Nhận thấy 8 = 1.8 = 2.4 và 15 = 1.15 = 3.5.
Nên ta phân tích được 8 15 = 1 3 . 8 5 = 8 3 . 1 5 = 2 3 . 4 5 = 4 3 . 2 5