Cho phản ứng:
M 2 O x + HNO 3 → M NO 3 x + . . . .
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng trao đổi khi x có giá trị là
A. x = 1 B. x = 2.
C. x = 1 hoặc x =2 D. x = 3.
Cho 8,9g hh X gồm Mg, Zn vào dd chứa 0,5 mol HNO3, sau phản ứng thu 0.04 mol N2O và dd chứa m gam muối. Tính m
1. hòa tan hết 29g hh X gồm Al, Cu, Ag vào 1,425 mol HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu 0,2 mol NO và 0,05 mol N2O và dd chứa m gam muối. tính m
2. Cho 5,76g Cu vào 400 ml dd chứa HNO3 0.3M và H2SO4 0.1M. Đến khi phản ứng kết thúc thể tích khí NO duy nhất thoát ra ( đktc) là bao nhiêu
Cho 10,08 gam kim loại X phản ứng với dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2. Biết sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm đi 1,8 gam so với dung dịch trước phản ứng. Tìm kim loại X.
1) hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO ( phản ứng ko tạo muối amoni ) .Tính m
2) cho m gam cu phản ứng hết với dd HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có khối lượng là 15,2 g. Tính m
1/ \(Al^0\rightarrow Al^{3+}\)
\(2N^{5+}\rightarrow N_2^++2N^{2+}\)
\(3.n_{Al}=8n_{N_2O}+3n_{NO}\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\frac{8.0,015+0,01.3}{3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,05.27=1,35\left(g\right)\)
2/ Cái gì có khối lượng là 15,2 bạn?
Nung m gam bột Fe trong O2 thu được 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư,thu được 1,344 lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tìm m
Quy đổi hh cr gồm Fe dư và các oxit sắt thành hh chỉ gồm Fe và O vs số mol lần lượt là a và b mol
mhh cr=56a+16b=11,36
KHi cho hh cr tác dụng với HNO3 loãng
nNO=0,06 mol
N+5 +3e => N+2
0,18 mol<=0,06 mol
O +2e =>O-2
b mol=>2b mol
Fe =>Fe+3 +3e
a mol =>3a mol
ne nhường=ne nhận=>0,18+2b=3a
=>a=0,16 và b=0,15
Bảo toàn Fe nFe bđ=0,16 mol=>mFe=8,96g
Cho hỗn hợp bột Mg, Al, Zn vào dung dịch HCl, đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 líc H2 ở đktc. Nếu cho một nửa hỗn hợp 3 kim loại này vào dung dịch HNO3 khi phản ứng kết thúc thu được 0,84 lít khí X (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Tìm công thức phân tử của khí X ?
Cho 10,08 gam kim loại X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với H2 = 16,6667. Tìm kim loại X
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3 +HNO3 ------> Ca(No3)2+H2O+CO2
a) Hoàn thành PTHH
b) Tính VCO2 (ở đktc) thu được khí 60 gam CaCO3 phản ứng
c) Tính khối lượng HNO3 cần phản ứng để thu được 48 lít CO2 (ở 20o -1atm)
HD: Chú ý bạn xem lại đề bài ý c xem là 48 lít hay 4,8 lít nhé, nếu là 4,8 lít thì khối lượng thu được là 25,2 g, còn nếu là 48 lít thì 252 g.
a) CaCO3 + 2HNO3 ---> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
b) Theo pt phản ứng, số mol CO2 = số mol CaCO3 = 60/100 = 0,6 mol. Suy ra V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.
c) Số mol CO2 là n = PV/RT = 1.48/0,082.293 = 2 mol. Theo pt thì số mol HNO3 = 2 lần số mol CO2 = 4 mol.
Do đó, khối lượng HNO3 = 63.4 = 252 g.
Câu : Cho 0,1mol Al và 0,15mol Mg phản ứng hết với HNO3 tạo ra Al(NO3)3, Mg(NO3)2, H2O và 13,44 lít khí X duy nhất ( ở đktc) . Tìm X?
\(n_X=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
Al\(\rightarrow\)Al3++3e
0,1\(\rightarrow\).......0,3
Mg\(\rightarrow\)Mg2++2e
0,15\(\rightarrow\).........0,3
\(\rightarrow\)Tổng số mol e nhường=0,3+0,3=0,6mol
N+5+(5-a)\(\rightarrow\)N+a
....(5-a).0,6\(\leftarrow\)0,6
\(\rightarrow\)Tổng số mol e nhận=(5-a).0,6 mol
(5-a)0,6=0,6\(\rightarrow\)a=4\(\rightarrow\)X là NO2
Cho 12,42(g) Al tác dụng hết với HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X và 1,344(l) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2. Tỉ khối Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được m(g) muối khan.
a)Tính m. Biết phản ứng hóa học xảy ra như sau:
8Al + 30HNO3 -> 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
10Al + 36HNO3 -> 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
b)Tính khối lượng của HNO3 phản ứng.