Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là :
A. CnH2n-2Cl2.
B. CnH2n-4Cl2.
C. CnH2nCl2.
D. CnH2n-6Cl2.
Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là
A. CnH2n-2Cl2.
B. CnH2n-4Cl2.
C. CnH2nCl2.
D. CnH2n-6Cl2.
Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là
A. CnH2n-2Cl2.
B. CnH2n-4Cl2.
C. CnH2nCl2.
D. CnH2n-6Cl2.
Đáp án B
Hiđrocacbon có một liên kết ba là CnH2n - 2.
→ CTTQ của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là CnH2n - 4Cl2.
Hiđrocacbon mạch hở có công thức tổng quát CnH2n+2-2a, (trong đó a là số liên kết p) có số liên kết s là
A. 3n-1+a
B. 2n+1+a
C. 3n+1-2a
D. n-a
Hiđrocacbon mạch hở có công thức tổng quát CnH2n+2-2a, (trong đó a là số liên kết p) có số liên kết s là
A. n-a
B. 3n-1+a
C. 3n+1-2a
D. 2n+1+a
Tổng số liên kết σ có trong phân tử hợp chất X (mạch hở), có công thức phân tử C n H 2 n - 2 là
A. 3n – 2
B. 3n – 3
C. 2n – 2
D. 2n – 3
Công thức chung của hiđrocacbon không no, mạch hở có chứa m liên kết đôi là
A. CnH2m B. CnH2n – 2m C. CnH2n – 2m +2 D. Cn - mH2n – 2m +2
Tổng số liên kết σ trong một phân tử amin no, đơn chức có công thức tổng quát C n H 2 n + 3 N là
A. 3n + 3.
B. 4n
C. 3n + 1.
D. 3n
Một axit hữu cơ mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+2-2a-b(COOH)b. Hãy cho biết chất hữu cơ đó có bao nhiêu liên kết π ?
A. a.
B. b.
C. a + b
D. a + 2b
Đáp án C
CnH2n + 2 - 2a -b(COOH)b ≡ Cn + bH2n + 2 - 2aO2b
Axit có độ bất bão hòa:
Mà axit hữu cơ mạch hở → số liên kết π = a + b
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và đồng đẳng benzen là
A. CnH2n-6O2
B. CnH2n-8O2
C. CnH2n-4O2
D. CnH2n-2O2