Anđehit mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2O thuộc loại
A. anđehit đơn chức no.
B. anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.
C. anđehit đơn chức chứa hai liên kết π trong gốc hiđrocacbon.
D. anđehit đơn chức chứa ba liên kết π trong gốc hiđrocacbon.
Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết π là
A. CnH2n+2-2aBr2.
B. CnH2n-2aBr2.
C. CnH2n-2-2aBr2.
D. CnH2n+2+2aBr2.
Anđehit mạch hở CnH2n-4O2 có số lượng liên kết π trong gốc hiđrocacbon là:
A. 0.
B. l.
C. 2.
D. 3.
Axit mạch hở CnH2n-4O2 có số lượng liên kết π trong gốc hiđrocacbon là
A. 0.
B. l.
C. 2.
D. 3.
Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2. thuộc loại
A. ancol hoặc ete no, mạch hở, hai chức.
B. anđehit hoặc xeton no, mạch hở, hai chức.
C. axit hoặc este no, đơn chức, mạch hở.
D. hiđroxicacbonyl no, mạch hở.
Công thức nguyên của anđehit mạch hở, chưa no (chứa một liên kết ba trong phân tử) là C4H4O. Số đồng phân cấu tạo của anđehit là
A.3.
B.2.
C.4.
D.l.
Công thức phân tử của axit hai chức mạch hở chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon có dạng:
A. CnH2n-4O4.
B. CnH2n-2O4.
C. CnH2n-6O4.
D. CnH2nO4.
Để thủy phân hoàn toàn a kg hỗn hợp T gồm chất béo có công thức (RCOO)3C3H5 và một axit béo tự do cần vừa đủ 1,6 kg NaOH thu được glixerol và b kg hỗn hượp muối của 2 axit béo (CnH2n+1COONa và CnH2n-1COONa ) . Đốt cháy hoàn toàn b kg hỗn hợp muối trên thu được Na2CO3 và 43,22 kg CO2 và H2O .
a, Xác định CTPT của 2 muối
b, Tính giá trị của a,b .
Thanks trc
Công thức tổng quát của anđehit đơn chức mạch hở có 1 liên kết đôi C=C là:
A. CnH2n+1CHO.
B. CnH2nCHO.
C. CnH2n-1CHO.
D. CnH2n-3CHO.