Cho các dung dịch sau:
1, H N O 3 loãng
2, H 2 O , N H 3
3, B a O H 2 , NaOH
4, HCl, H 2 S O 4 loãng
Số dung dịch hòa tan được hỗn hợp rắn X gồm: Al, A l 2 O 3 , A l O H 3 ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
1. Nêu hiện tượng và viết pthh xảy ra khi nhúng quỳ tím vào dung dịch chứa axit clohidric.
2. Hoàn thành pthh và cho biết loại phản ứng: K + H2O ------->
3. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, H2O.
Câu 1:
Hiện tượng: Qùy tím hóa xanh.
Câu 2:
PTHH: 2K + 2H2O -> 2KOH + H2
Câu 3:
Dùng quỳ tím nhận biết nha:
- Nếu như quỳ tím hóa xanh thì đó là dd H2SO4.
- Nếu như quỳ tím hóa đỏ thì đó là dd NaOH.
- Nếu quỳ tìm không đổi màu thì đó là nước.
Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam kim loại R có hóa trị II vào dung dịch HCL dư. Sau phản ứng thu được dung dịch muố và 6,72lits khí H2 ở đktc. Em hãy cho biết kim loại R là kim loại nào?
nH2 = 0,3 mol
R + 2HCl \(\rightarrow\) RCl2 + H2
nR = \(\dfrac{7,2}{R}\) = 0,3
\(\Rightarrow\) R = \(\dfrac{7,2}{0,3}\)= 24 ( Mg )
Vậy kim loại R là magie
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
R +2HCl -> RCl2 + H2
0,3 <- 0,3 <- 0,3 <- 0,3 mol
MR= m/n = 7,2/0,3 = 24
vậy R là Mg
ta có nH2= 6,72/ 22,4= 0,3( mol)
PTPU
R+ 2HCl\(\rightarrow\) RCl2+ H2
0,3 \(\leftarrow\) 0,3
\(\Rightarrow\) 0,3. MR= 7,2
\(\Rightarrow\) MR= \(\dfrac{7,2}{0,3}\)= 24( g/mol)
vậy R là kim loại magie( Mg)
Câu 1: Thế nào là dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, cho ví dụ minh họa. Có những phương pháp nào để chuyển một dung dịch chưa bão hòa thành dung dịch bão hòa và ngược lại, nếu không làm thay đổi nhiệt độ của dung dịch.
dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan
dung dich chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan
để chuyển dung dịch chưa bão hoà thành bão hoà và ngược lại ta cần thay đổi nhiệt không có cách khác
Bài 2:
1/ Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M vào dung dịch HCl 15%,dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch HCl ban đầu 5,4gam. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
2/ Cho 6,9g Na và 9,3g Na2O vào H2O thu được dung dịch NaOH 8%. Hỏi phải lấy bao nhiêu gam dung dịch NaOH 80% pha vào để được dung dịch NaOH 15%.
1/ Có 4 dung dịch đựng trong 4 ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch này. Viết phương trình hóa học.
2/ Cho 0,8g CuO và Cu tác dụng với 20ml dung dịch H2SO4 1M. Dung dịch nào thu được sau phản ứng.
Câu 1:
- thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Qùy tím hóa đỏ => dd HCl
+) Qùy tím hóa xanh => dd NaOH
+) Qùy tím không đổi màu => dd NaCl và dd NaNO3
- Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chưa nhận biết được, quan sát:
+) Có xuất hiện kết tủa trắng => Đó là AgCl => dd ban đầu là dd NaCl
+) Không có kết tủa trắng => dd ban đầu là dd NaNO3.
PTHH: AgNO3 + NaCl -> AgCl (trắng) + NaNO3
Câu 2:
- Vì Cu không phản ứng vs dd H2SO4.
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
=> dd thu được sau phản ứng là dd CuSO4.
Trên hai đĩa cân đựng có 2 cốc, cốc 1 dung dịch axit HCl, cốc 2 đựng dung dịch axit H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng
- Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 gam CaCO3
- Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a gam Al
Cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Lập PTHH và tính ạ
(Biết CaCO3+HCl -> CaCl2+CO2+H2O)
1. Nêu hiện tượng và viết pthh xảy ra, nếu có:
a)Hòa tan Al vào dung dịch Axit HCl
b)Cho từ từ H2SO4vào dung dịch có chứa Cu(OH)2
c)Hòa tan Fe2O3 vào dung dịch Axit HCl
d)Cho Na vào cốc chứa nước
e)Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng
f)Đốt cháy sắt trong bình chứa oxit
g)Cho Al2O3 vào dung dịch KOH
h)Ngâm Mg vào dung dịch NaCl
i)Nhỏ dung dịch HCl vào ống chứa dung dịch K2CO3
k)Cho dung dịch NaNO3 vào dung dịch H2SO4
L)Cho Fe vào dung dịch CuSO4
M)Cho Mg vào dung dịch AgNO3
a) HT: Al tan dần- có bọt khí k màu xuất hiện
PT: 2Al+ 6HCl ------> 2AlCl3+ 3H2
b) HT: Cu(OH)2(↓) tan dần trong dd tạo ra dd màu xanh lam
( Cu(OH)2 sao tạo ra đc dd bn nhỉ ???=> Đề: Cho Cu(OH)2 khan vào dd H2SO4)
PT: Cu(OH)2+ H2SO4 -----> CuSO4+ 2H2O
c) HT: Fe2O3 tan dần- dd có màu nâu nhạt
PT: Fe2O3+ 6HCl -----> 2FeCl3+ 3H2
d) HT: Na tan dần- có khí k màu xuất hiện
PT: Na+ H2O----->NaOH+ 1/2H2
e) K có hiện tượng
f) HT: Fe cháy sáng trong kk tạo chất rắn màu nâu đen
PT: 3Fe+ 2O2----to->Fe3O4
g) HT: Al2O3 tan trong dd
PT: 2KOH+ Al2O3-----> 2KAlO2+ H2O
h) K có ht
i) HT: Có chất khí k màu xuất hiện
PT: K2CO3+ 2HCl -----> 2KCl+ CO2+ H2O
k) K có ht
L) HT: Fe tan dần trong dd, màu xanh lam của dd nhạt dần, có kim loại màu đỏ xuất hiện
PT: Fe+ CuSO4 ------> FeSO4+ Cu
M) HT: Mg tan trong dd- có kim loại màu trắng xuất hiện
PT: Mg+ 2AgNO3 -----> Mg(NO3)2+ 2Ag
Làm nhanh zùm mk!
Mai kiểm tra rồi
thank all
Bài 1:cho các bazơ sau: Mg(OH)2 , NaOH , Fe(OH)3 , CaOH , Fe(OH)3 , Ca(OH)2 , KOH , Al(OH)3 , Ba(OH)2 , Cu(OH)2
a)Bazơ nào khi tan vào nước làm hồng phenol phtalein
b)Bazơ nào phản ứng với khí CO2
c)Bazơ nào bị nhiệt phân
d)Bazơ nào phản ứng với dung dịch FeCl3
e)Bazơ nào phản ứng với dung dịch H2SO4
(viết phương trình phản ứng nếu có)
Bài 2:hòa tan hoàn toàn 8g bột oxit kim loại hóa trị III cần dùng vừa đủ 50g dung dịch HCl 21,9%
a) xác định công thức hóa học và tên gọi của oxit
b)tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
Bài 3: hòa tan hoàn toàn 1 lượng kim loại R chưa rõ hóa trị cần dùng vừa đủ 1 lượng dung dịch H2SO4 14,7% của dung dịch muối có nồng độ 16,6992%,xác định kim loại R
Bài 4: cho 200ml dung dịch NaOH 6M phản ứng với dung dịch Fe2(SO4)3
3M thu được dung dịch X và kết tủa Y .Nung Y đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn.
a) tính nồng độ mol của dung dịch X.biết lượng kết tủa chiếm V k đáng kể
Bài 1:cho các bazơ sau: Mg(OH)2 , NaOH , Fe(OH)2 , CaOH , Fe(OH)3 , Ca(OH)2 , KOH , Al(OH)3 , Ba(OH)2 , Cu(OH)2
a)Bazơ nào khi tan vào nước làm hồng phenol phtalein: NaOH, Ca(OH)2 , KOH, Ba(OH)2
b)Bazơ nào phản ứng với khí CO2: Ca(OH)2 , Ba(OH)2 , KOH, NaOH.
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
hoặc Ca(OH)2 + CO2 -> Ca(HCO3)2
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
hoặc Ba(OH)2 + CO2 -> Ba(HCO3)2
2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
hoặc KOH + CO2 ->KHCO3
2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
hoặc NaOH + CO2 -> NaHCO3
c)Bazơ nào bị nhiệt phân: Mg(OH)2, Fe(OH)2 , Fe(OH)3 , Cu(OH)2 , Al(OH)3
PTHH: Mg(OH)2 -to-> MgO + H2O
Fe(OH)2 -to-> FeO + H2O
Cu(OH)2 -to-> CuO + H2O
2Al(OH)3 -to-> Al2O3 + 3H2O
2Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3H2O
d)Bazơ nào phản ứng với dung dịch FeCl3: NaOH , Ba(OH)2 , Ca(OH)2 , KOH
PTHH:3KOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 +3KCl
3NaOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 + 3NaCl
3Ba(OH)2 +2FeCl3 ->2Fe(OH)3 +3BaCl2
3Ca(OH)2 +2FeCl3 ->2Fe(OH)3 +3CaCl2
e)Bazơ nào phản ứng với dung dịch H2SO4: Ca(OH)2 , Ba(OH)2, Fe(OH)3
PTHH: Ca(OH)2 + H2SO4 -> CaSO4 + 2 H2O
Ba(OH)2+ H2SO4 -> BaSO4+ 2 H2O
2Fe(OH)3 +3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 +6H2O
(viết phương trình phản ứng nếu có)
a. Bazo làm phenolphtalein hóa hồng
NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH
b. Bazo pư với CO2
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 \(\rightarrow\) NaHCO3
2KOH + CO2 \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O
KOH + CO2 \(\rightarrow\) KHCO3
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3 + H2O
Ba(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2
Bài 2:hòa tan hoàn toàn 8g bột oxit kim loại hóa trị III cần dùng vừa đủ 50g dung dịch HCl 21,9%
a) xác định công thức hóa học và tên gọi của oxit
b)tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
-------
a) - Gọi oxit kim loại (III) là A2O3 (Kim loại A)
mHCl= (50.21,9)/100= 10,95(g)
=> nHCl = 10,95/36,5= 0,3(mol)
PTHH: A2O3 +6 HCl -> 2ACl3 +3 H2O
nA2O3= 0,3/6= 0,05(mol)
=> M(A2O3)= 8/0,05= 160(g/mol)
Mặt khác: M(A2O3)= 2.M(A) + 48 (g/mol)
=> 2.M(A) + 48 = 160
=> M(A)= (160-48)/2= 56(g/mol)
=> A(III) là sắt (Fe=56)
=> Oxit là sắt (III) oxit : Fe2O3
b)nFeCl3= nACl3= 2/6 . 0,3= 0,1(mol)
=> mFeCl3= 0,1 . 162,5= 16,25 (g)
mddFeCl3= 8+50= 58(g)
=> C%ddFeCl3= (16,25/58).100 \(\approx\) 28,017%
Cho 2 cốc đựng 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng . Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 25,44(g) Na2CO3 vào cốc đựng dung dịch HCl
- Cho m(g) Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4
Cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Cho 2 dung dịch Hcl và H2SO4 vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Sau đó làm thí nghiệm sau:
-Cho 21g MgCO3 vào cốc đựng dung dịch Hcl
-Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4
Cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính m biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Ta có PTHH
MgCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) H2O + MgCl2 + CO2 \(\uparrow\)(1)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + H2 \(\uparrow\) (2)
Sau phản ứng thấy khí CO2 và khí H2 thoát ra mà cân vẫn ở vị trí thăng bằng => mAl2(SO4)3 =mH2O + mMgCl2
nMgCO3 = m/M = 21/84 =0,25 (mol)
Theo PT(1) => nH2O = nMgCl2 = nMgCO3 = 0,25(mol)
=> mH2O = 0,25 x 18 =4,5(g) và mMgCl2 = 0,25 x95 =23,75(g)
=> mH2O + mMgCl2 = 4,5 + 23,75= 28,25(g)
hay mAl2(SO4)3 = 28,25(g)
=> nAl2(SO4)3 = m/M = 28,25/342 = 113/1368 (mol)
Theo PT(2) => nAl = 2 . nAl2(SO4)3 = 2 x 113/1368 =113/684(mol)
=> mAl = n .M = 113/684 x 27 =4,46(g)
theo định luật bảo toàn khối lượng -> m=21