Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Ngân
Xem chi tiết
๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG
20 tháng 12 2021 lúc 7:44

53: D

54: D

55: C

56: A

57: C

58: D

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
8 tháng 7 2019 lúc 11:01

Sự oxi hóa và sự khử những chất trong phản ứng thế sau:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

- Sự nhường electron của Cu được gọi là sự oxi hóa nguyên tử đồng: Cu0 → Cu2+ + 2e

- Sự nhận electron của ion bạc được gọi là sự khử ion bạc: Ag+ + 1e → Ag

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

- Sự nhường electron của sắt được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt: Fe0 → Fe2+ + 2e

- Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng: Cu2+ + 2e → Cu0

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

- Sự nhường electron của natri được gọi là sự oxi hóa nguyên tử natri: Na0 → Na+ + 2e

- Sự nhận electron của ion hidro gọi là sự khử ion hiđro: 2H+ + 2e → H2

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
20 tháng 12 2019 lúc 12:12

Những câu đúng: B, C, E.

Những câu sai: A,D vì những câu này hiểu sai về chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi hóa - khử.

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
14 tháng 8 2018 lúc 6:41

Đáp án A

Phương pháp:  Dựa vào dãy điện hóa (quy tắc α)

Hướng dẫn giải:

a) Sai vì Cu chỉ khử được Fe 3 + thành  Fe 2 +

b) Sai vì không có phản ứng

c) Đúng

d) Sai vì không có phản ứng

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
11 tháng 11 2017 lúc 4:26

Chọn đáp án A

Saccarozơ không phản ứng với AgNO3 trong NH3.

• Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa Ag. (phản ứng tráng bạc):

dùng AgNO3/NH3 có thể phân biệt được glucozơ và saccarozơ. Chọn A.

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
9 tháng 6 2018 lúc 11:54

Chọn đáp án A

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
27 tháng 7 2019 lúc 5:15

Chọn đáp án A

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
26 tháng 7 2019 lúc 14:23

Minh Nguyễn
Xem chi tiết
Lê Ng Hải Anh
8 tháng 3 2023 lúc 20:49

(1) \(K\overset{+7}{Mn}O_4+H\overset{-1}{Cl}\rightarrow KCl+\overset{+2}{Mn}Cl_2+\overset{0}{Cl_2}+H_2O\)

- Chất khử: HCl

Chất oxh: KMnO4

- Sự oxh: \(2Cl^{-1}\rightarrow Cl_2^0+2e|\times5\)

Sự khử: \(Mn^{+7}+5e\rightarrow Mn^{+2}|\times2\)

\(\rightarrow2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)

(2) \(H\overset{+5}{N}O_3+\overset{0}{Cu}\rightarrow\overset{+2}{Cu}\left(NO_3\right)_2+\overset{+4}{N}O_2+H_2O\)

- Chất khử: Cu

Chất oxh: HNO3

- Sự khử: \(N^{+5}+1e\rightarrow N^{+4}|\times2\)

Sự oxh: \(Cu^0\rightarrow Cu^{+2}+2e|\times1\)

\(\rightarrow4HNO_3+Cu\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\)

(3) \(\overset{-3}{N}H_3+\overset{0}{O_2}\rightarrow\overset{+2}{N}\overset{-2}{O}+H_2O\)

- Chất khử: NH3

 Chất oxh: O2

- Sự khử: \(O_2^0+4e\rightarrow2O^{-2}|\times5\)

Sự oxh: \(N^{-3}\rightarrow N^{+2}+5e|\times4\)

\(\rightarrow4NH_3+5O_2\rightarrow4NO+6H_2O\)

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
25 tháng 10 2018 lúc 17:31

ĐÁP ÁN  A

Áp dụng qui tắc anpha