Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch nối trong ví dụ dưới đây:
- Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Béc-lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An-dát và Lo-ren…
(An-phông-xơ Đô-đê-)
Các câu sau sử dụng trực tiếp hay gián tiếp , vì sao ?
A) (1)Thằng kia ! (2) Ông tưởng mày chết đêm qua , còn sống đấy à ? (3) Nộp tiền sưu ! (4) Mau !
B) (1) Các con ơi , đây là lần cuối cùng thầy dạy các con (2) Lệnh từ Berlin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An - dát và Lo - ren (3) Thầy giáo mới ngày mai sẽ đến (4) Hôm nay là bài học pháp văn cuối cùng của các con (5) Thầy mong các con hết sức chú ý
Help me !!!
Sử dụng cái gì bạn?
Nếu là cầu khiến, thì câu A là cầu khiến trực tiếp ( Nộp tiền sưu! Mau! )
Câu B là gián tiếp bằng cách sử dụng câu trần thuật (5)
Câu trần thuật sau dùng để làm gì? “Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con.”
A. Kể
B. Thông báo
C. Nhận định
D. Miêu tả
Trong ví dụ (d) ở mục I, dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-ren được dùng làm gì?
Dấu gạch nối giữa tiếng Va- ren được dùng để tách âm đọc, trong tên riêng nước ngoài của nhân vật
Mọi người ơi, giúp mình với:
Câu 1.Em hãy khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản : “ Vượt thác ” ( Võ Quảng ), “ Buổi học cuối cùng” ( An –phông- xơ Đô đê)
Câu2.Nhân vật thầy giáo Ha-men trong buổi học cuối cùng đã được miêu tả như thế nào? Em hãy viết một đoạn văn khoảng 10 câu tả lại hình ảnh thầy Ha-men trong buổi học cuối cùng ấy?
Câu 3.Theo em ngoại ngữ có cần đối với một dân tộc không? Vì sao? Tại sao thầy Ha-men lại phản đối việc dạy và học tiếng Đức? Ở nước ta hiện nay đang phát triển học tiếng Anh, điều này có gì khác so với việc học tiếng Đức trong Buổi học cuối cùng?
Please, làm ơn, xin mọi người hãy giúp, mình sẽ tick cho
Buổi học cuối cùng:
Giá trị nội dung
- Ca ngợi tiếng mẹ đẻ, đề cao lòng yêu nước.
- Khẳng định chân lí bất diệt: "Khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững tiếng nói của mình, thì chẳng khác gì nắm được cái chìa khóa chốn lao tù".
2. Giá trị nghệ thuật
- Ngôi kể thứ nhất xưng "tôi", người kể chuyện là cậu bé Phrăng giúp cho câu chuyện tự nhiên và góp phần diễn tả một cách chân thực, sinh động tâm trạng, cảm xúc của nhân vật.
- Tình huống truyện hấp dẫn, thu hút người đọc.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật độc đáo, nhân vật hiện lên sinh động qua ngoại hình, trang phục, cử chỉ, lời nói, hành động, tâm trạng.
mình sẽ cập nhập sau. Nhớ k cho mình nhé!
#Dương Uyển Nhi#
Đọc và quan sát cách đặt dấu phân cách ở hai dòng dưới đây:
- Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.
- Thần / dạy / dân / cách / trồng / trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn / ở.
Dòng nào đặt dấu phân cách các từ?
Dòng nào đặt dấu phân cách các từ?
Đối chiếu hai dòng và chỉ ra các từ chỉ gồm một tiếng.
Dòng đầu dùng dấu phân cách từ đúng ròi
còn dòng thứ 2 là sai
các từ 1 tiếng : Thần / dạy / dân / cách / và / cách
hok tốt
_Đây là văn mà ._.
dòng 1 đặt đúng dấu phân các từ
các từ gồm 1 tiếng gồm: thần,day,dân,cách,và,ăn,ở
-câu 1 đặt dấu phân cách đúng rồi.
-còn câu 2 dấu phân cách giữa chữ trồng trọt là sai rồi
giúp cháu với ạ:
Chuyện kể, một danh tướng có lần đi ngang qua trường học cũ của mình, liền ghé vào thăm. Ông gặp lại người thầy từng dạy mình hồi nhỏ và kính cẩn thưa:
- Thưa thầy, thầy còn nhớ con không? Con là…
Người thầy giáo già hoảng hốt:
- Thưa ngài, ngài là…
- Thưa thầy, với thầy, con vẫn là đứa học trò cũ. Con có được những thành công hôm nay là nhờ sự giáo dục của thầy ngày nào…
Bằng một đoạn văn, hãy nêu lên điều làm em tâm đắc nhất khi đoc mẩu chuyện trên? Trong đoạn văn ấy có sử dụng ít nhất 2 từ Hán việt. Hãy chỉ ra và giải thích nghĩa của từ Hán Việt đó.
Từ hán viêt
+) danh tướng ; vị tướng nổi tiếng , có tiếng tăm
+) ngài ; từ dùng để xừng hô với sắc thái trang trọng tôn trọng
Văn bản mẹ hiền dạy con ( sgk 6 trang 150 và 151)
2. Nêu ý nghĩa của việc dạy con trong ba sự việc đầu là gì? Tronghai sự việc sau là gì? Ở hai sự việc sau, về ý nghĩa có khác gì so với ba sự việc đầu? Hãy nêu lên tác dụng của cách dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử
3. Em hình dung bè mẹ thầy Mạnh Tử là người như thế nào?
4. Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về sự việc: Bà mẹ thầy Mạnh Tử đang ngồi dệt vải trông thấy con bỏ học về nhà chơi, liền cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt trên khung.
5. Từ chuyện mẹ con thầy Mạnh Tử xưa , em có suy nhĩ gì về đạo làm con của mình .
6. có hai yếu tố Hán Việt đồng âm:
- tử : chết
- tử : con
Hãy cho biết cá kết hợp dưới đây được sử dụng với nghĩa nào?
công tử, tử trận, bất tử , hoàng tử , đệ tử, cảm tử
2. Ba sự việc đầu cho thấy: việc lựa chọn môi trường sống có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc hình thành nhân cách trẻ thơ. Người Việt Nam có câu: "Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng" phần nào thể hiện ý nghĩa tương tự. Hai sự việc sau, bà mẹ cũng thể hiện những quan điểm dứt khoát trong cách dạy con: Thứ nhất, không được nói dối trẻ; thứ hai, kiên quyết hướng trẻ vào việc học tập – kể cả phải chấp nhận tốn kém về của cải vật chất. Mạnh Tử học tập chuyên cần, sau trở thành một bậc đại hiền, nổi tiếng về đạo đức và hiểu biết rộng chính là nhờ cách dạy con như thế của người mẹ.
3. Vì thương con rất mực, Mạnh mẫu sẵn sàng chuyển nhà để chọn cho con môi trường học tập thuận lợi, cũng như sẵn sàng sửa chữa sai lầm của chính mình; nhưng cũng kiên quyết rèn luyện ý thức học tập cho con.
4. Bà mẹ thầy Mạnh Tử đang ngồi dêt vải trông thấy con bỏ học về nhà chơi, liền cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt trên khung. Cử chỉ của bà mẹ thể hiện thái độ rất giận trước ý thức kém cỏi của con. Tấm vải đang dệt là công sức lao động bao ngày nhưng bà mẹ sẵn sàng huỷ nó đi để biến thành một lời dạy rất nghiêm và sâu sắc. Nhờ bài học đầy ý nghĩa đó, Mạnh Tử đã trở nên nghiêm túc và chăm chỉ hơn trong học tập. Hành động của Mạnh mẫu vừa thể hiện sự thương yêu, vừa thể hiện trí tuệ và sự kiên quyết trong việc dạy con của người mẹ. Đúng là nếu không có một bà mẹ vĩ đại, thầy Mạnh Tử sẽ không bao giờ có thể trở thành một nhà hiến triết vĩ đại được.
5. Chuyện mẹ con thầy Mạnh Tử khiến chúng ta phải suy nghĩ về đạo làm con. Làm con, thiết nghĩ trước hết phải lấy việc tôn kính cha mẹ làm đầu. Không những thế, để làm vui lòng cha mẹ, mỗi chúng ta cần phải ra sức học hành. Con cái học hành chăm chỉ, giỏi giang, đó cũng là ước nguyện, là niềm hi vọng trọn đời của cha mẹ. Học hành chăm chỉ, giỏi giang, thiết nghĩ đó cũng là cách đền đáp công ơn có ý nghĩa nhất của con cái đối với cha mẹ của mình.
6. Có hai yếu tố Hán Việt đồng âm:
Tử: chếtTử: conCho biết các kết hợp sau được sử dụng với nghĩa nào?
Công tử, tử trận, bất tử, hoàng tử, đệ tử, cảm tử.
Gợi ý: Trong các từ: tử trận, bất tử, cảm tử (từ tử được dùng với nghĩa chết). Các từ còn lại, từ tử được dùng với nghĩa là con.
Những ý nào dưới đây nêu đúng công dụng của từ điển?
A. Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, động từ, tính từ,...).
B. Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ.
C. Dạy cách nhớ từ.
D. Giúp hiểu nghĩa của từ.
Tham khảo
Những ý nêu đúng công dụng của từ điển:
A. Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, động từ, tính từ,...).
B. Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ.
D. Giúp hiểu nghĩa của từ.
Chọn A, B, D
ĐỌc các vd sau và hoàn thành theo mẫu để phân biệt công dụng của dấu gạch ngang và dấu gạch nối:
a) Chỉ có anh lính dõng A Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tù lừng tiếng. Anh quả quyết -(1) cái anh chàng ranh mãnh đó - (2)rằng có thấy đôi ngọc dâu mép người tù nhếch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi.
b) -(3) Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ ! -(4) Một chú bé con thầm thì.
-(5) Ồ ! Cái áo dài đẹp chửa ! -(6) Một cj con gái thốt ra
c) Thừa Thiên -(7) Huế là một tỉnh giau tiềm năng kinh doanh du lịch
d) -(8) Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Béc-(9) lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An-(10) dát và Lo-(11) ren...
Stt của dấu câu | Dấu | Công dụng |
(1) | M: Dấu gạch ngang |
Mở đầu bộ phận chú thik |
(2) | ... | ... |
(3) | ... | ... |
(4) | ... | ... |
(5) | ... | ... |
(6) | ... | ... |
(7) | ... | ... |
(8) | ... | ... |
(9) | ... | ... |
(10) | ... | ... |
(11) | ... | ... |
STT của dấu câu | Dấu | Công dụng |
(1) | M: Dấu gạch ngang |
Mở đầu bộ phận chú thích |
(2) | Dấu gạch ngang | Mở đầu bộ phận chú thích, giải thích. |
(3) | Dấu gạch ngang | Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật |
(4) | Dấu gạch ngang | Mở đầu bộ phận chú thích, giải thích |
(5) | Dấu gạch ngang | Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật |
(6) | Dấu gạch ngang | Mở đầu bộ phận chú thích, giải thích |
(7) | Dấu gạch ngang | Nối các từ trong một liên danh |
(8) | Dấu gạch ngang | Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật |
(9) | Dấu gạch nối | Nối các tiếng trong một từ ghép phiên âm tiếng nước ngoài |
(10) | Dấu gạch nối | Nối các tiếng trong một từ ghép phiên âm tiếng nước ngoài |
(11) | Dấu gạch nối | Nối các tiếng trong một từ ghép phiên âm tiếng nước ngoài |
STT của dâu | dau | công dụng |
1 | dấu gạch ngang | mở đầu một bộ phận chú thích |
2 | dấu gạch ngang | mở đầu một bộ phận chú thích, giải thích |
3 | dấu gạch ngang | đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật |
4 | dấu gạch ngang | mở đầu bộ phận chú thích, giải thích |
5 | dấu gạch ngang | đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật |
6 | dấu gạch ngang | mở đầu bộ phận chú thích, giải thích |
7 | dấu gạch ngang | nối các từ trong 1 liên danh |
8 | dấu gạch ngang | đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật |
9 | dấu gạch nối | nối các tiếng trong 1 từ ghép phien âm tiếng nước ngoài |
10 | dấu gạch nối | nối các tiếng trong 1 từ ghép phiên âm tiếng nước ngoài |
11 | dấu gạch nối | nối các tiếng trong 1 từ ghép phiên âm tiếng nước ngoài |