Cho 6,04 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 11,585 gam.
B. 16,555 gam.
C. 9,930 gam.
D. 13,240 gam.
Cho 6,04 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 11,585 gam.
B. 16,555 gam.
C. 9,930 gam.
D. 13,240 gam.
Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 9,5.
B. 12,6.
C. 9,3.
D. 7,9.
Đáp án D
Đặt nCH3OH = a và nC6H5OH = b ta có:
+ PT theo số mol H2:
a + b = 0,15 (1)
+ PT theo khối lượng C6H2Br3OH:
331b = 16,55 (2).
+ Giải hệ PT ta có nCH3OH = 0,1 và nC6H5OH = 0,05.
⇒ m = 0,1×32 + 0,05×94 = 7,9 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H 2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br 2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 9,5.
B. 12,6.
C. 9,3.
D. 7,9.
Cho hỗn hợp Y gồm metanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2.24 lít khí (đktc) . Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Br2 thì thu được 13.24 gam kết tủa ( 2,4,6-tribromphenol ) a) tính khối lượng hỗn hợp ban đầu. b) Nếu cho Y tác dụng với dd HNO3 thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ?
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H2 (đktc). Giá trị của V gần với
A. 12,7
B. 11,9.
C. 14,2
D. 15,4
cho hỗn hợp x gồm phenol và ancol etylic tâc dụng với k dư thu được 13,44 lí khí(đktc)cũng hỗn hợp trên tâc dụng với dd br2 dư thu được 33,1 gam kết tủa trắng A)viết các phương trình phản ứng B) tính khối lượng hỗn hợp X
a, \(C_6H_5OH+K\rightarrow C_6H_5OK+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+K\rightarrow C_2H_5OK+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_6H_5OH+3Br_2\rightarrow C_6H_2Br_3\left(OH\right)+3HBr\)
b, \(n_{C_6H_2Br_3\left(OH\right)}=\dfrac{33,1}{331}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_6H_5OH}=n_{C_6H_2Br_3\left(OH\right)}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_6H_5OH}+\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=1,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_X=0,1.94+1.1.46=60\left(g\right)\)
Cho 3,66 gam hỗn hợp gồm Na và Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 0,896 lít H 2 (đktc). Cho 100ml dung dịch Al 2 SO 4 3 0,1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,66
B. 5,44
C. 6,22
D. 1,56
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 25,5 gam
B. 24,7 gam
C. 26,2 gam
D. 27,9 gam
Hỗn hợp X gồm m gam các oxit sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,22V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17. Giá trị của V là
A. 11,25
B. 12,34
C. 13,32
D. 14,56