Khi đốt cháy đồng đẳng của ancol đơn chức thấy tỉ lệ số mol tăng dần. Ancol trên thuộc dãy đồng đẳng của
A. ancol không no.
B. ancol no.
C. ancol thơm.
D. không xác định được.
Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ nCO2 : nH2O tăng dần khi số nguyên tử C trong ancol tăng dần. Công thức của dãy đồng đẳng ancol là:
A. CnH2nO, n ≥ 3
B. CnH2n + 2O, n ≥ 1
C. CnH2n – 6O, n ≥ 7
D. CnH2n – 2O, n ≥ 3
Đáp án: B
Đáp án A sai vì tỉ lệ nCO2 : nH2O = 1 : 1.
Đáp án B thỏa mãn.
n CO 2 n H 2 O = n n + 1 = 1 - 1 n + 1
n càng tăng thì tỉ lệ nCO2 : nH2O tăng dần.
Đáp án C sai.
n CO 2 n H 2 O = n n - 3 = 1 + 3 n - 3
n càng tăng thì tỉ lệ nCO2 : nH2O càng giảm.
Tương tự CnH2n - 2
Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ nCO 2 : nH 2 O tăng dần khi số nguyên tử C trong ancol tăng dần. Công thức của dãy đồng đẳng ancol là:
A. C n H 2 n O , n ≥ 3
B. C n H 2 n + 2 O , n ≥ 1
C. C n H 2 n - 6 O , n ≥ 7
D. C n H 2 n - 2 O , n ≥ 3
Công thức của dãy đồng đẳng ancol là: C n H 2 n + 2 O , n ≥ 1
Khi đốt cháy các ancol no mạch hở đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Khi số nguyên tử C tăng dần thì tỉ lệ n H 2 O : n C O 2 có giá trị
A. không đổi
B. tăng dần
C. giảm dần từ 2 đến 1
D. giảm dần từ 1 đến 0
Cho các hợp chất hữu cơ thuộc các dãy đồng đẳng sau:
(1) ankan;
(2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) monoxicloankan;
(4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken;
(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(7) ankin;
(8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở;
(10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức; (11) este no, đơn chức, mạch hở;
(12) glucozo dạng mạch hở; frutozo dạng mạch hở;
Số dãy đồng đẳng mà khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là
A. 7.
B. 5.
C. 6.
D. 8.
Các ý thỏa mãn là:
3 5 6 8 9 11 12
=> Đáp án A
Cho các dãy đồng đẳng: (1) ankan; (2) anken; (3) ankin; (4) ankađien; (5) ancol no, đơn chức, mạch hở; (6) axit no, đơn chức, mạch hở; (7) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (8) ancol không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở; (9) axit không no, đơn chức, mạch hở; (10) ancol no, hai chức, mạch hở. Dãy gồm các chất khí đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol H2O bằng số mol CO2?
A. (2); (6); (7); (8).
B. (2); (6); (8); (9).
C. (2); (5); (7); (10).
D. (2); (3); (6); (8).
Chọn A.
Ankan |
CnH2n+2 |
Axit no, đơn chức, mạch hở |
CnH2nO2 |
Anken |
CnH2n |
Anđehit no, đơn chức, mạch hở |
CnH2nO |
Ankin |
CnH2n–2 |
Ancol không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở |
CnH2nO |
Ankađien |
CnH2n–2 |
Axit không no, đơn chức, mạch hở |
CnH2n–2O2 |
Ancol no, đơn chức, mạch hở |
CnH2n+2O |
Ancol no, hai chức, mạch hở |
CnH2n+2O2 |
hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic, một este no đa chức mạch hở thuộc chức được tạo bởi axit ba chức và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic .Đốt cháy hoàn toàn 17,04 gam X thu được 8,64 gam H2O Mặt khác lượng x trên có thể tác dụng với 0,26 mol NaOH hoặc tác dụng với lượng natri dư thì thu được 0,095 mol khí hidro phần trăm khối lượng của este trong hỗn hợp ban đầu là
Coi X gồm :
HOOC-COOH : a mol
CH(COOCH3)3 : b mol
CH3OH : c mol
CH2 : d mol
=> 90a + 180b + 32c + 14d = 17,04(1)
Bảo toàn nguyên tố với H :
n H2O = a + 5b + 2c + d = 8,64/18 = 0,48(2)
n NaOH = 2n axit + 3n este = 2a + 3b = 0,26(3)
Khi tác dụng Na :
n H2 = a + 0,5c = 0,095(4)
Từ (1)(2)(3)(4) suy ra a = 0,07 ; b = 0,04 ; c = 0,05 ; d = 0,11
Ta nhìn thấy a + b = d
=> CH2 chạy vào axit và este
Vậy :
CTCT của axit là : HOOC-CH2-COOH
CTCT của este là: CH3-C(COOCH3)3
=> %m este = 0,04.204/17,04 .100% = 47,89%
Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol no đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy công thức phân tử của 2 ancol là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
D. C3H5(OH)3 và C2H4(OH)2
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi công thức tổng quát của 2 rượu là:
Vậy phải có 1 rượu có n = 2 và do có số mol bằng nhau nên rượu còn lại có n = 4.
=> Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn m gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no, mạch hở, đơn chức (thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, CH2 = CHCOOH) thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 1,72 gam
B. 4 gam
C. 7,44 gam
D. 3,44 gam
Cho hỗn hợp X gồm hai Ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai Ancol đó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
B. C2H5OH và C4H9OH.
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.
D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
Lời giải:
Gọi công thức chung của Ancol là CnH2n+2Ox (n ≥ 2 (vì là ancol đa chức) )
⇒ n : (n+1) = 3 : 4 ⇒ n = 3 ⇒ 1 ancol phải có 2 C.
⇒ 2 ancol đó là C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
Đáp án C.