Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa màu mỡ, vì
A. được con người cải tạo hợp lí.
B. được phù sa của các con sông bồi đắp.
C. được phủ các sản phẩm phong hóa từ dung nham núi lửa.
D. có lớp phủ thực vật phong phú.
Câu 5: Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa màu mỡ vì:
A. Được bồi đắp phù sa hằng năm
B. Là sản phẩm phong hóa từ dung nham núi lửa
C. Được con người cải tạo hợp lí
D. Có lớp phủ thực vật dày đặc
Câu 6: Nguyên nhân khiến Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của thiên tai là:
A. Nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật
B. Nơi giao thoa giữa các vành đai sinh khoáng
C. Liền kề vành đai lửa Thái Bình Dương
D. Nằm trong khí hậu nhiệt đới gió mùa
Câu 7: Các sông của khu vực Đông Nam Á chảy theo hướng tây bắc đông nam hoặc
hướng bắc nam phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Độ dốc địa hình
B. Cấu tạo địa chất
C. Chiều dài con sông
D. Diện tích lưu vực
Câu 8: Quốc gia có diện tích nhỏ nhất khu vực Đông Nam Á:
A. Singapo
B. Bru-nây
C. Đông Ti-mo
D. Malaixia
Câu 9: Khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 10: Quốc gia nào sau đây không thuộc Đông Nam Á lục địa?
A. Mianma
B. Lào
C. Thái Lan
D. Philippin
Câu 5: Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa màu mỡ vì:
A. Được bồi đắp phù sa hằng năm
B. Là sản phẩm phong hóa từ dung nham núi lửa
C. Được con người cải tạo hợp lí
D. Có lớp phủ thực vật dày đặc
Câu 6: Nguyên nhân khiến Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của thiên tai là:
A. Nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật
B. Nơi giao thoa giữa các vành đai sinh khoáng
C. Liền kề vành đai lửa Thái Bình Dương
D. Nằm trong khí hậu nhiệt đới gió mùa
Câu 7: Các sông của khu vực Đông Nam Á chảy theo hướng tây bắc đông nam hoặc
hướng bắc nam phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Độ dốc địa hình
B. Cấu tạo địa chất
C. Chiều dài con sông
D. Diện tích lưu vực
Câu 8: Quốc gia có diện tích nhỏ nhất khu vực Đông Nam Á:
A. Singapo
B. Bru-nây
C. Đông Ti-mo
D. Malaixia
Câu 9: Khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 10: Quốc gia nào sau đây không thuộc Đông Nam Á lục địa?
A. Mianma
B. Lào
C. Thái Lan
D. Philippin
Câu 15. Ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là vì lí do gì? *
A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.
B. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp.
C. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào.
D. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp
cho biết các sông lớn ở khu vực Tây Nam Á, Bắc Á, Đông Nam Á đó bồi đắp phù sa tạo nên các đồng bằng có tên là gì? mọi người giúp em với ạ?
+Tây Nam Á: ĐB Lưỡng Hà,...
+Đông Nam Á: ĐB sông Cửu Long,ĐB sông Hồng,...
+Đông Á: ĐB Hoa Bắc,Hoa TRung,Tùng Hoa,..
+Nam Á: Ấn-Hằng,...
Chúc bạn học tốt!
Câu 43. Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?
A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.
B. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp.
C. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào.
D. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp.
Câu 44. Lịch ra đời sớm ở Ai Cập và Lưỡng Hà vì yêu cầu
A. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
B. phục vụ việc chiêm tinh, bói toán.
C. phục vụ yêu cầu học tập.
D. thống nhất các ngày tế lễ trong cả nước.
Câu 43. Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại ?
A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.
B. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp.
C. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào.
D. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp.
⇒ Đáp án: A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.
Câu 44. Lịch ra đời sớm ở Ai Cập và Lưỡng Hà vì yêu cầu
A. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
B. phục vụ việc chiêm tinh, bói toán.
C. phục vụ yêu cầu học tập.
D. thống nhất các ngày tế lễ trong cả nước.
⇒ Đáp án: A. phục vụ sản xuất nông nghiệp
Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: A. Có đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu gió mùa nóng ẩm, thị trường tiêu thụ lớn B. Có nhiều đất đỏ ba dan. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi và Cao Nguyên. D. Có nhiều đất đỏ ba dan và Cao Nguyên; nhiều đồng bằng.
Trả lời :
A , Có đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu gió mùa nóng ẩm, thị trường tiêu thụ lớn
A. Có đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu gió mùa nóng ẩm, thị trường tiêu thụ lớn
Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa màu mỡ, vì
A. được con người cải tạo hợp lí
B. được phù sa của các con sông bồi đắp
C. được phủ các sản phẩm phong hóa từ dung nham núi lửa
D. có lớp phủ thực vật phong phú
Chọn đáp án B
Đông Nam Á ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa. Các đồng bằng có đất đai màu mỡ vì là đất phù sa có thêm các khoáng chất từ dung nham của núi lửa được phong hóa.
Đất phù sa ở nước ta có đặc điểm gì?
A. Phân bố ở các đồng bằng, có màu đỏ vàng, rất màu mỡ.
B. Phân bố ở các đồng bằng, do phù sa các sông bồi đắp, rất màu mỡ.
C. Phân bố ở đồi núi, có màu đỏ vàng, rất màu mỡ.
D. Phân bố ở đồi núi, có màu đỏ vàng, là loại đất có nhiều nhất ở nước ta.
Câu 31: Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A. bằng phẳng, được bồi đắp phù sa từ các con sông lớn. |
B. có diện tích nhỏ hẹp, đất đai màu mỡ. |
C. có hệ thống đê chống lũ vững chắc. |
D. nhiều ô trũng, ngập nước quanh năm. |
Câu 32: Nguyên nhân nào khiến tài nguyên khoáng sản nước ta có nguy cơ bị cạn kiệt?
A. Trữ lượng khoáng sản nhỏ không đáng kể. | B. Khai thác và sử dụng còn lãng phí. |
C. Giá trị khoáng sản thấp | D. Số lượng khoáng sản ít, không đa dạng. |
Câu 33: Vì sao dãy Hoàng Liên Sơn được coi là nóc nhà của Việt Nam?
A. Có nhiều tài nguyên quý giá. | B. Có độ cao cao nhất. |
C. Là dãy núi dài nhất nước ta. | D. Có nhiều cảnh quan đẹp. |
Câu 34: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở khu vực Đông Nam Á là
A. khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc. |
B. vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng (trừ Lào). |
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa, có một mùa đông lạnh. |
D. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu. |
Câu 35: Nguyên nhân không làm cho các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
A. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. | B. Có các dãy núi chạy hướng Tây – Đông. |
C. Đường bờ biển dài, bằng phẳng. | D. Sông ngắn, nhỏ và ít phù sa. |
Câu 36: Căn cứ vào Átlat địa lí Việt Nam trang 8, cho biết địa điểm nào dưới đây có quặng sắt?
A. Lũng Cú. | B. Quy Nhơn. | C. Thạch Khê. | D. Vàng Danh. |
Câu 37: Căn cứ vào Átlat địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào cao nhất vùng núi Đông Bắc?
A. Mẫu Sơn. | B. Phia Uắc. | C. Tây Côn Lĩnh. | D. Pu Tha Ca. |
Câu 31: Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A. bằng phẳng, được bồi đắp phù sa từ các con sông lớn. |
B. có diện tích nhỏ hẹp, đất đai màu mỡ. |
C. có hệ thống đê chống lũ vững chắc. |
D. nhiều ô trũng, ngập nước quanh năm. |
Câu 32: Nguyên nhân nào khiến tài nguyên khoáng sản nước ta có nguy cơ bị cạn kiệt?
A. Trữ lượng khoáng sản nhỏ không đáng kể. | B. Khai thác và sử dụng còn lãng phí. |
C. Giá trị khoáng sản thấp | D. Số lượng khoáng sản ít, không đa dạng. |
Câu 33: Vì sao dãy Hoàng Liên Sơn được coi là nóc nhà của Việt Nam?
A. Có nhiều tài nguyên quý giá. | B. Có độ cao cao nhất. |
C. Là dãy núi dài nhất nước ta. | D. Có nhiều cảnh quan đẹp. |
Câu 34: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở khu vực Đông Nam Á là
A. khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc. |
B. vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng (trừ Lào). |
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa, có một mùa đông lạnh. |
D. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu. |
Câu 35: Nguyên nhân không làm cho các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
A. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. | B. Có các dãy núi chạy hướng Tây – Đông. |
C. Đường bờ biển dài, bằng phẳng. | D. Sông ngắn, nhỏ và ít phù sa. |
Câu 36: Căn cứ vào Átlat địa lí Việt Nam trang 8, cho biết địa điểm nào dưới đây có quặng sắt?
A. Lũng Cú. | B. Quy Nhơn. | C. Thạch Khê. | D. Vàng Danh. |
Câu 37: Căn cứ vào Átlat địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào cao nhất vùng núi Đông Bắc?
A. Mẫu Sơn. | B. Phia Uắc. | C. Tây Côn Lĩnh. | D. Pu Tha Ca. |
Phù sa của các con sông đã bồi đắp, tạo nên các đồng bằng lớn ở Trung Quốc là: *
Đồng bằng sông Nin
Đồng bằng sông Hằng
Đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam
Đồng bằng sông Hồng