Một trong các tác dụng của chính sách quân điền thời nhà Đường ở Trung Quốc là
A. nông dân có ruộng đất canh tác
B. nông dân sẵn sàng ủng hộ nhà nước
C. hạn chế phong trào đấu tranh của nông dân
D. nhà nước gắn bó với nông dân
Trình bày chính sách của nhà Nguyễn nhằm khôi phục và phát triển nông nghiệp.tại sao chế độ quân điền thời nhà Nguyễn ko còn tác dụng thúc đẩy nông nghiệp phát triển và ổn định đời sống nhân dân
1.Chế độ phong kiến của Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào ?
a) Nhà Thương
b) Nhà Chu
c) Nhà Tần
d) Nhà Hán
2.Ở Trung Quốc nông dân bị mất ruộng , trở nên nghèo túng , phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy , được gọi là gì ?
a) nông dân tự canh
b) nông dân lĩnh canh
C) nông dân làm thuê
d) nông nô.
Vì sao chế độ quân điền dưới thời Nguyễn không còn tác dụng phát triển và ổn định đời sống nhân dân?
A.
Chiến tranh xảy ra liên miên.
B.
Phần lớn ruộng đất tập trung trong tay địa chủ.
C.
Phần lớn ruộng đất nằm trong tay nông dân.
D.
Nông dân bỏ ruộng đất, không cày cấy.
Câu 25. Trong xã hội phong kiến, các nông dân công xã nhận ruộng đất để canh tác được gọi là
A. nông dân lĩnh canh. B. nông nô. C. địa chủ. D. quý tộc.
Trong thời gian trở lại Pháp, Nguyễn Ái Quốc hăng hái hoạt động trong các phong trào nào?
A. Phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa.
B. Phong trào đấu tranh của nông nhân Pháp,
C. Phong trào yêu nước của Việt kiều ở Pháp.
D. Phong trào yêu nước của Việt kiều và phong trào đấu tranh của công nhân Pháp.
D. Phong trào yêu nước của Việt kiều và phong trào đấu tranh của công nhân Pháp.
D. Phong trào yêu nước của Việt kiều và phong trào đấu tranh của công nhân Pháp.
Câu 17: Thể chế chính trị ở các quốc gia cổ đại phương Tây là
A. dân chủ cổ đại. B. quân chủ lập hiến.
C. quân chủ chuyên chế. D. dân chủ tư sản.
Câu 18: Tại sao dưới thời nhà Đường kinh tế nông nghiệp phát triển?
A. Do xác định đúng thời vụ B. Do thực hiện chính sách quân điền
C. Do giảm tô thuế, sưu dịch D. Do áp dụng kỹ thuật canh tác mới
Câu 19: Chức quan mới được đặt dưới thời nhà Đường là
A. Tể tướng. B. Thái úy. C. Tiết độ sứ. D. Thượng thư.
Câu 20: Khi người Giec-man tràn vào đế quốc Rô-ma họ đã từ bỏ các tôn giáo nguyên thủy và tiếp thu tôn giáo nào?
A. Hồi giáo B. Hin đu giáo C. Ki tô giáo D. Phật giáo
Câu 21: Ở các quốc gia cổ đại phương Tây, quyền lực xã hội nằm trong tay tầng lớp nào?
A. Quý tộc, tăng lữ B. Quan lại, quý tộc
C. Vua chuyên chế, quan lại D. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn
Câu 22: Thiên văn học và Lịch pháp ra đời sớm nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông do
A. nhu cầu trị thủy B. nhu cầu đo đạc ruộng đất
C. nhu cầu xây dựng D. nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Câu 23: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á khi mới hình thành trong khoảng thế kỉ VII đến thế kỉ X có đặc trưng là
A. nhỏ hẹp thường gọi là các thị quốc.
B. lấy một bộ tộc đông và phát triển nhất làm nòng cốt, là quốc gia phong kiến “dân tộc”.
C. hình thành ở khu vực ven biển, có điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế hàng hóa.
D. rộng lớn, bao gồm nhiều tộc người.
Câu 24: Nông nô trong xã hội phong kiến Tây Âu có nguồn gốc là
A. nông dân và nô lệ. B. thợ thủ công và nông dân.
C. nô lệ và thợ thủ công. D. bình dân và nô lệ.
Câu 25: Vị vua nào được nhân dân Ấn Độ coi là “Đấng chí tôn”?
A. A-sô-ca B. Bim-bi-sa-ra C. Gia-han-ghi-a D. A-cơ-ba
Câu 26: Khi nhận ruộng đất dưới thời Đường người nông dân phải thực hiện nghĩa vụ thuế “dung”. Đó là thuế gì?
A. Thuế thân B. Thuế hộ khẩu C. Thuế muối D. Thuế ruộng
Câu 27: Nhân tố quyết định ở các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành thị quốc là
A. địa hình chia cắt. B. kinh tế chủ yếu là nghề buôn và nghề thủ công.
C. lãnh thổ không rộng. D. dân cư tập trung không đông đúc.
Câu 28: Điểm giống nhau của vương triều Hồi giáo Mô-gôn và vương triều Hồi giáo Đê-li là
A. xây dựng một chính quyền mạnh mẽ.
B. khuyến khích phát triển văn hóa, nghệ thuật.
C. thống nhất hệ thống đo lường.
D. do người Hồi giáo gốc Trung Á lập ra.
Câu 29: Thách thức to lớn nhất đối với Ấn Độ dưới thời kỳ Vương triều Mô-gôn là
A. tình trạng chia rẽ, cát cứ.
B. sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
C. mâu thuẫn xã hội gay gắt.
D. kinh tế khủng hoảng.
Những chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp của nhà nước thời Lê sơ? A. Nhà Lê sơ không cho lập nhiều xỏ đồn điền để giúp dân siêu tán vì loạn lạc B. Thời kỳ này không có các chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp C. Nhà Lê chú trọng phát triển kinh tế biển và an ninh quốc phòng D. Thời vua Lê thánh tông đã triển khai chương trình kinh tế - quốc phòng ven biển với quy mô được coi là lớn nhất cho đến thời đó
Vì sao Hồ Quý Ly ban hành chế độ hạn điền?
A. Hạn chế số ruộng đất trong tay quý tộc họ Trần.
B. Tăng cường số ruộng đất do nhà nước quản lí.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 8. Quan hệ xã hội dưới thời nhà Tần là: A. giữa quý tộc với nông dân tự canh. B. giữa địa chủ với nông dân lĩnh canh. C. giữa lãnh chúa phong kiến và nông dân. D. giữa quý tộc phong kiến và nông dân công xã.