Hai loại tinh trùng khác nhau ở phương diện nào sau đây ?
A. Khối lượng
B. Khả năng sống
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Kích thước
Câu 11: Ở phôi của hạt đậu đen, bộ phận nào có kích thước lớn nhất ?
A. Lá mầm B. Thân mầm C. Chồi mầm D. Rễ mầm
Câu 12: Phôi của hạt nào dưới đây có hai lá mầm ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Hạt mướp
C. Hạt roi D. Hạt mít
Câu 13: Trong tự nhiên, hạt thông phát tán chủ yếu nhờ
A. động vật. B. gió. C. nước. D. con người.
Câu 14: Loại quả nào dưới đây không có khả năng tự phát tán ?
A. Quả cải B. Quả chi chi C. Quả me D. Quả đậu bắp
Câu 11: Ở phôi của hạt đậu đen, bộ phận nào có kích thước lớn nhất ?
A. Lá mầm B. Thân mầm C. Chồi mầm D. Rễ mầm
Câu 12: Phôi của hạt nào dưới đây có hai lá mầm ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Hạt mướp
C. Hạt roi D. Hạt mít
Câu 13: Trong tự nhiên, hạt thông phát tán chủ yếu nhờ
A. động vật. B. gió. C. nước. D. con người.
Câu 14: Loại quả nào dưới đây không có khả năng tự phát tán ?
A. Quả cải B. Quả chi chi C. Quả me D. Quả đậu bắp
Câu 1: Vật nào dưới đây là vật sống ?
A. Cây chúc
B. Cây chổi
C. Cây kéo
D. Cây vàng
Câu 2: Vật sống khác vật không sống ở đặc điểm nào dưới đây ?
A. Có khả năng hao hụt trọng lượng
B. Có khả năng thay đổi kích thước
C. Có khả năng sinh sản
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 3: Vật nào dưới đây có khả năng lớn lên ?
A. Con mèo
B. Cục sắt
C. Viên sỏi
D. Con đò
Câu 4: Sự tồn tại của vật nào dưới đây không cần đến sự có mặt của không khí ?
A. Con ong
B. Con sóc
C. Con thoi
D. Con thỏ
Câu 5: Hiện tượng nào dưới đây phản ánh sự sống ?
A. Cá trương phình và trôi dạt vào bờ biển
B. Chồi non vươn lên khỏi mặt đất
C. Quả bóng tăng dần kích thước khi được thổi
D. Chiếc bàn bị mục ruỗng
Câu 6: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi vật sống ?
1. Sinh sản
2. Di chuyển
3. Lớn lên
4. Lấy các chất cần thiết
5. Loại bỏ các chất thải
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 7: Nếu đặt vật vào môi trường đất ẩm, dinh dưỡng dồi dào và nhiệt độ phù hợp thì vật nào dưới đây có thể lớn lên ?
A. Cây bút
B. Con dao
C. Cây bưởi
D. Con diều
Câu 8: Điều kiện tồn tại của vật nào dưới đây có nhiều sai khác so với những vật còn lại ?
A. Cây nhãn
B. Cây na
C. Cây cau
D. Cây kim
Câu 9: Để sinh trưởng và phát triển bình thường, cây xanh cần đến điều kiện nào sau đây ?
A. Nước và muối khoáng
B. Khí ôxi
C. Ánh sáng
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 10: Vật sống có thể trở thành vật không sống nếu sinh trưởng trong điều kiện nào dưới đây ?
A. Thiếu dinh dưỡng
B. Thiếu khí cacbônic
C. Thừa khí ôxi
D. Vừa đủ ánh sáng
Câu 1: Vật nào dưới đây là vật sống ?
A. Cây chúc
B. Cây chổi
C. Cây kéo
D. Cây vàng
Câu 2: Vật sống khác vật không sống ở đặc điểm nào dưới đây ?
A. Có khả năng hao hụt trọng lượng
B. Có khả năng thay đổi kích thước
C. Có khả năng sinh sản
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 3: Vật nào dưới đây có khả năng lớn lên ?
A. Con mèo
B. Cục sắt
C. Viên sỏi
D. Con đò
Câu 4: Sự tồn tại của vật nào dưới đây không cần đến sự có mặt của không khí ?
A. Con ong
B. Con sóc
C. Con thoi
D. Con thỏ
Câu 5: Hiện tượng nào dưới đây phản ánh sự sống ?
A. Cá trương phình và trôi dạt vào bờ biển
B. Chồi non vươn lên khỏi mặt đất
C. Quả bóng tăng dần kích thước khi được thổi
D. Chiếc bàn bị mục ruỗng
Câu 6: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi vật sống ?
1. Sinh sản
2. Di chuyển
3. Lớn lên
4. Lấy các chất cần thiết
5. Loại bỏ các chất thải
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 7: Nếu đặt vật vào môi trường đất ẩm, dinh dưỡng dồi dào và nhiệt độ phù hợp thì vật nào dưới đây có thể lớn lên ?
A. Cây bút
B. Con dao
C. Cây bưởi
D. Con diều
Câu 8: Điều kiện tồn tại của vật nào dưới đây có nhiều sai khác so với những vật còn lại ?
A. Cây nhãn
B. Cây na
C. Cây cau
D. Cây kim
Câu 9: Để sinh trưởng và phát triển bình thường, cây xanh cần đến điều kiện nào sau đây ?
A. Nước và muối khoáng
B. Khí ôxi
C. Ánh sáng
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 10: Vật sống có thể trở thành vật không sống nếu sinh trưởng trong điều kiện nào dưới đây ?
A. Thiếu dinh dưỡng
B. Thiếu khí cacbônic
C. Thừa khí ôxi
D. Vừa đủ ánh sáng
Câu 1: Vật nào dưới đây là vật sống ?
A. Cây chúc
B. Cây chổi
C. Cây kéo
D. Cây vàng
Câu 2: Vật sống khác vật không sống ở đặc điểm nào dưới đây ?
A. Có khả năng hao hụt trọng lượng
B. Có khả năng thay đổi kích thước
C. Có khả năng sinh sản
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 3: Vật nào dưới đây có khả năng lớn lên ?
A. Con mèo
B. Cục sắt
C. Viên sỏi
D. Con đò
Câu 4: Sự tồn tại của vật nào dưới đây không cần đến sự có mặt của không khí ?
A. Con ong
B. Con sóc
C. Con thoi
D. Con thỏ
Câu 5: Hiện tượng nào dưới đây phản ánh sự sống ?
A. Cá trương phình và trôi dạt vào bờ biển
B. Chồi non vươn lên khỏi mặt đất
C. Quả bóng tăng dần kích thước khi được thổi
D. Chiếc bàn bị mục ruỗng
Câu 6: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi vật sống ?
1. Sinh sản
2. Di chuyển
3. Lớn lên
4. Lấy các chất cần thiết
5. Loại bỏ các chất thải
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 7: Nếu đặt vật vào môi trường đất ẩm, dinh dưỡng dồi dào và nhiệt độ phù hợp thì vật nào dưới đây có thể lớn lên ?
A. Cây bút
B. Con dao
C. Cây bưởi
D. Con diều
Câu 8: Điều kiện tồn tại của vật nào dưới đây có nhiều sai khác so với những vật còn lại ?
A. Cây nhãn
B. Cây na
C. Cây cau
D. Cây kim
Câu 9: Để sinh trưởng và phát triển bình thường, cây xanh cần đến điều kiện nào sau đây ?
A. Nước và muối khoáng
B. Khí ôxi
C. Ánh sáng
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 10: Vật sống có thể trở thành vật không sống nếu sinh trưởng trong điều kiện nào dưới đây ?
A. Thiếu dinh dưỡng
B. Thiếu khí cacbônic
C. Thừa khí ôxi
D. Vừa đủ ánh sáng
Câu 1: Giao phối gần có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây ?
A. Khả năng sinh sản ở đời sau giảm
B. Sức chống chịu ở đời sau tăng
C. Tạo ra ưu thế lai cao
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 2: Phương pháp nào dưới đây không dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Giao phối cận huyết
C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
D. Lai giống
Câu 3: Phép lai nào dưới đây không có khả năng tạo ra ưu thế lai ?
A. aabbDD x AABBdd
B. AAbbDD x aaBBdd
C. AabbDD x AabbDD
D. AABBDD x aabbdd
Câu 4: Lai kinh tế được áp dụng ở đối tượng nào dưới đây ?
A. Vi khuẩn
B. Nấm
C. Cây trồng
D. Vật nuôi
Câu 5: Trong thực tế chọn giống, người ta thường áp dụng mấy phương pháp chọn lọc cơ bản ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6: Thao tác nào dưới đây có trong kĩ thuật chọn lọc cá thể ?
A. Trộn lẫn tất cả các hạt của những cây có chất lượng tốt để gieo chung
B. Lấy hạt của mỗi cây có chất lượng tốt cho gieo riêng rẽ thành từng dòng
C. Lấy hạt phấn của những cây có chất lượng tốt đem thụ phấn với cây ban đầu
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 7: Phương pháp tạo giống đa bội thể thường được áp dụng ở đối tượng nào ?
A. Cây trồng
B. Vật nuôi
C. Nấm
D. Vi khuẩn
Câu 8: Giống cà chua hồng lan được tạo ra nhờ phương pháp nào dưới đây ?
A. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp
B. Tạo giống ưu thế lai
C. Tạo giống đa bội thể
D. Gây đột biến nhân tạo
Câu 9: Phương pháp tạo giống nào dưới đây được áp dụng trên vật nuôi ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Cấy chuyển phôi
C. Tạo giống đa bội thể
D. Gây đột biến nhân tạo
Câu 10: Sinh vật nào dưới đây sống trong môi trường nước ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Hải quỳ
C. Rong đuôi chồn
D. Cá đuối
Câu 11: Nhân tố sinh thái nào dưới đây là nhân tố vô sinh ?
A. Độ ẩm
B. Con người
C. Cây táo
D. Con lợn
Câu 12: Điểm cực thuận về nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam là
A. 30oC.
B. 25oC.
C. 15oC.
D. 20oC.
Câu 13: Dựa vào sự thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ?
A. Lá lốt
B. Rau mác
C. Lúa
D. Dứa gai
Câu 14: Đối với thực vật, ánh sáng ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý nào dưới đây ?
A. Hút nước và muối khoáng
B. Hô hấp
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Quang hợp
Câu 15: Động vật nào dưới đây thường hoạt động vào ban ngày ?
A. Ếch đồng
B. Chim vạc
C. Chim cú lợn
D. Chim ưng
Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây không có ở những cây ưa sáng ?
A. Lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt
B. Mô giậu kém phát triển
C. Mọc nơi quang đãng
D. Trên thân và lá phủ lớp cutin dày
Câu 17: Ở vùng ôn đới, vào mùa đông, chồi cây thường có các vảy mỏng bao bọc ; thân và rễ thường có các lớp bần dày. Hiện tượng trên cho thấy rõ nhất ảnh hưởng của nhân tố nào đối với đời sống thực vật ?
A. Nhiệt độ
B. Độ ẩm
C. Ánh sáng
D. Độ pH
Câu 18: Loài động vật nào dưới đây sống ở vùng cực ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Chim cánh cụt
C. Cú tuyết
D. Gấu trắng
Câu 19: So với những đại diện cùng loài sống ở vùng nhiệt đới thì những loài thú sống ở vùng ôn đới có gì khác biệt ?
A. Lông thưa hơn
B. Kích thước cơ thể lớn hơn
C. Tai to hơn
D. Lớp mỡ dưới da mỏng hơn
Câu 20: Sinh vật nào dưới đây là sinh vật biến nhiệt ?
A. Dê
B. Chuột chù
C. Xương rồng
D. Chim bói cá
Câu 21: Nhóm động vật ưa ẩm không bao gồm
A. ễnh ương.
B. giun đất.
C. ốc sên.
D. lạc đà.
Câu 22: Ví dụ nào dưới đây minh hoạ cho mối quan hệ cạnh tranh ?
A. Cỏ lồng vực và lúa cùng sống trong một thửa ruộng
B. Bét sống bám trên da bò
C. Địa y sống bám trên cây thân gỗ
D. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu
Câu 23: Trong mối quan hệ nào dưới đây chỉ có một loài được lợi ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Kí sinh
C. Cộng sinh
D. Cạnh tranh
Câu 24: Tập hợp nào dưới đây là một quần thể ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Những con sâu cùng sống trên một cánh đồng ở Bắc Trung Bộ
C. Những con chim cánh cụt hoàng đế cùng sống trên một hòn đảo ở Nam Cực
D. Những con chuột chù và chuột chũi cùng sống trong một khu rừng ở Đông Nam Á
Câu 25: Số lượng cá thể của mối quần thể bị chi phối bởi yếu tố nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Nguồn thức ăn
C. Nơi ở
D. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng
Câu 26: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở quần thể người ?
A. Pháp luật
B. Giới tính
C. Lứa tuổi
D. Mật độ
Câu 27: Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao, tỉ lê trẻ em sinh ra hằng năm nhiều thường có dạng tháp tuổi như thế nào ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Dạng giảm sút
C. Dạng ổn định
D. Dạng phát triển
Câu 28: Các đặc trưng của quần thể không bao gồm
A. độ đa dạng.
B. tỉ lệ giới tính.
C. mật độ.
D. thành phần nhóm tuổi.
Câu 29: Trong quần xã sinh vật, độ nhiều phản ánh điều gì ?
A. Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã
B. Tổng số các cá thể có trong quần xã
C. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã
D. Sự phân tầng của quần xã trong không gian
Câu 30: Động vật nào dưới đây không thể đứng sau cầy trong một chuỗi thức ăn ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Hổ
C. Gấu trúc
D. Chim đại bàng
Câu 31: Sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm sinh vật phân huỷ ?
A. Nấm rơm
B. Vi khuẩn lam
C. Tầm gửi
D. Hươu sao
Câu 32: Khi nói về hệ sinh thái, điều nào dưới đây là đúng ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Bao gồm quần xã và khu vực sống của quần xã
C. Là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định
D. Có khả năng tự điều chỉnh
Câu 33: Việc khai tháng khoáng sản bừa bãi, thiếu kiểm soát có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Mất cân bằng sinh thái
C. Ô nhiễm môi trường
D. Xói mòn và thoái hoá đất
Câu 34: Quá trình đốt cháy nhiên liệu là nguyên nhân chủ yếu gây
A. ô nhiễm nguồn nước.
B. ô nhiễm đất.
C. ô nhiễm không khí.
D. ô nhiễm tiếng ồn.
Câu 35: Vật chủ trung gian truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, giun chỉ bạch huyết, viêm não Nhật Bản là
A. bọ chét.
B. gián.
C. ruồi.
D. muỗi.
Câu 36: Để hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật và hoá chất, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây ?
A. Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy
B. Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn
C. Ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học
D. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp cách xa khu dân cư
Câu 37: Tài nguyên nào dưới đây là tài nguyên không tái sinh ?
A. Dầu lửa
B. Nước
C. Đất
D. Sinh vật
Câu 38: Cơ sở chủ yếu để phân chia tài nguyên thiên nhiên thành 3 dạng : tài nguyên tái sinh, tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là gì ?
A. Khả năng phục hồi sau khi khai thác
B. Nguồn gốc phát sinh
C. Thời gian xuất hiện
D. Vai trò đối với đời sống con người
Câu 39: Biện pháp nào dưới đây giúp cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá ?
A. Trồng cây gây rừng ở những vùng đất trống, đồi núi trọc
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Tăng cường công tác thuỷ lợi, tưới tiêu hợp lí ở những vùng đất sản xuất nông nghiệp
D. Thay đổi cây trồng hợp lí ở những vùng đất sản xuất nông nghiệp
Câu 40: Luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam quy định như thế nào về việc săn bắt động vật hoang dã ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Hạn chế săn bắt động vật hoang dã
C. Cấm săn bắt động vật hoang dã
D. Chỉ săn bắt động vật hoang dã theo mùa
Kích thước và hình dạng tế bào như thế nào?
a. Tất cả các loại tế bào đều có cùng hình dạng nhưng kích thước khác nhau
b. Tất cả các loại tế bào đều có hình dạng và kích thước giống nhau
c. Tất cả các loại tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng khác nhau
d. Tất cả các loại tế bào đều có kích thước và hình dạng khác nhau
d. Tất cả các loại tế bào đều có kích thước và hình dạng khác nhau
D. Tất cả các loại tế bào đều có kích thước và hình dạng khác nhau.
khả năng làm mát không khí ở thực vật được là nhiều quá trình nào dưới đây a quang hợp b thoát hơi nước c trao đổi khoáng d tất cả các phương án được đưa ra
Trên quần đảo Gaiapagos có 3 loài chim sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài chim sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài chim sẻ này sinh, sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài chim sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài chim sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
C. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
D. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài chim sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài chim sẻ.
Câu 40. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là D, sự khác biệt về kích thước mỏ của các loài chim là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên dựa trên nguồn biến dị của các quần thể, kích thước hạt không phải nguyên nhân trực tiếp
Chọn D
Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên KHÔNG đúng?
A. Khi ba loài sống chung, sự thay đổi kích thước mỏ là biểu hiện của quá trình phân ly ổ sinh thái giữa ba loài
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau
C. Nếu cho 1 loài sẻ với các cá thể đồng nhất về kích thước mỏ đến hòn đảo chung, sự khác biệt về kích thước thức ăn sẽ dẫn đến loài sẻ này phân hóa thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác nhau sau 1 thế hệ
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau
Đáp án C
A. Khi ba loài sống chung, sự thay đổi kích thước mỏ là biểu hiện của quá trình phân ly ổ sinh thái giữa ba loài. à đúng
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau. à đúng
C. Nếu cho 1 loài sẻ với các cá thể đồng nhất về kích thước mỏ đến hòn đảo chung, sự khác biệt về kích thước thức ăn sẽ dẫn đến loài sẻ này phân hóa thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác nhau sau 1 thế hệ. à sai, sự ảnh hưởng của thức ăn không làm phân hóa loài sẻ này thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác biệt.
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. à đúng
Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên KHÔNG đúng?
A. Khi ba loài sống chung, sự thay đổi kích thước mỏ là biểu hiện của quá trình phân ly ổ sinh thái giữa ba loài.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
C. Nếu cho 1 loài sẻ với các cá thể đồng nhất về kích thước mỏ đến hòn đảo chung, sự khác biệt về kích thước thức ăn sẽ dẫn đến loài sẻ này phân hóa thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác nhau sau 1 thế hệ.
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
Đáp án C
A. Khi ba loài sống chung, sự thay đổi kích thước mỏ là biểu hiện của quá trình phân ly ổ sinh thái giữa ba loài. à đúng
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau. à đúng
C. Nếu cho 1 loài sẻ với các cá thể đồng nhất về kích thước mỏ đến hòn đảo chung, sự khác biệt về kích thước thức ăn sẽ dẫn đến loài sẻ này phân hóa thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác nhau sau 1 thế hệ. à sai, sự ảnh hưởng của thức ăn không làm phân hóa loài sẻ này thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác biệt.
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. à đúng
Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên KHÔNG đúng?
A. Khi ba loài sống chung, sự thay đổi kích thước mỏ là biểu hiện của quá trình phân ly ổ sinh thái giữa ba loài
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau
C. Nếu cho 1 loài sẻ với các cá thể đồng nhất về kích thước mỏ đến hòn đảo chung, sự khác biệt về kích thước thức ăn sẽ dẫn đến loài sẻ này phân hóa thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác nhau sau 1 thế hệ
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau
Đáp án C
A. Khi ba loài sống chung, sự thay đổi kích thước mỏ là biểu hiện của quá trình phân ly ổ sinh thái giữa ba loài. à đúng
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau. à đúng
C. Nếu cho 1 loài sẻ với các cá thể đồng nhất về kích thước mỏ đến hòn đảo chung, sự khác biệt về kích thước thức ăn sẽ dẫn đến loài sẻ này phân hóa thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác nhau sau 1 thế hệ. à sai, sự ảnh hưởng của thức ăn không làm phân hóa loài sẻ này thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác biệt.
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. à đúng