Viết thời gian biểu của bạn vào bảng sau:
Bảng thống kê sau đây cho biết việc sử dụng thời gian của bạn Nam trong ngày.
Hãy biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào các dạng biểu đồ sau:
a) Biểu đồ cột:
b) Biểu đồ hình quạt tròn:
Xây dựng thời gian biểu của em theo bảng gợi ý sau và dán vào góc học tập của mình ở nhà để thực hiện.
Buổi | Giờ | Công việc, hoạt động |
Sáng | 5 giờ 30 phút - 6 giờ 15 phút | Chạy bộ, thể dục |
Sáng | 6 giờ 15 phút - 6 giờ 50 phút | Ăn sáng |
Sáng | 6 giờ 50 phút - 11 giờ 20 phút | Học trên trường |
Trưa | 11 giờ 20 phút - 12 giờ 50 phút | Nấu nướng, ăn uống, nghỉ trưa |
Chiều | 12 giờ 55 phút - 16 giờ 50 phút | Học trên trường |
Chiều | 17 giờ - 18 giờ 15 phút | Đi bộ, giải trí |
Tối | 18 giờ 20 phút - 19 giờ 20 phút | Tắm giặt, nấu nướng, ăn tối |
Tối | 19 giờ 30 phút - 21 giờ 30 phút | Học Tiếng Anh |
Tối | 21 giờ 30 phút - 23 giờ | Làm việc web |
Tối | 23 giờ - 23 giờ 45 phút | Đọc sách |
Tối | 23 giờ 55 phút | Đi ngủ |
Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:
Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất?
A. Lan
B. Đào
C. Huệ
D. Cúc
Ta có: 1 phút = 60 giây.
Do đó 1 3 phút = 60 giây : 3 = 20 : 3 = 20 giây;
1 4 phút = 60 giây : 4 = 15 : 4 = 15 giây .
Ta có: 15 giây <16 giây <18 giây <20 giây.
Người bơi nhanh nhất chính là người bơi hết ít thời gian nhất.
Do đó người bơi nhanh nhất là Đào.
Đáp án B
1. Vẽ trục thời gian dưới đây vào vở và dựa vào thông tin trong bảng niêm biểu điền vào chỗ trống (….) dưới trục thời gian những triều đại tiêu biểu gắn liền với sự hình thành, thịnh vượng và suy thoái của chế độ phong kiến Trung Quốc.
Bài 4. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất rắn được đun nóng người ta lập được bảng sau
Thời gian (phút ) | 0 | 2 | 3 | 5 | 7 |
Nhiệt độ (oC ) | 65 | 75 | 80 | 80 | 85 |
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian (vào hình 1 ở dưới) b. Chất rắn này có tên gọi là gì? Nóng chảy ở bao nhiêu độ?
c. Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ, cho biết chất tồn tại ở những thể nào và nêu đặc điểm đường biểu diễn trong các khoảng thời gian:
Từ phút thứ 0 đến phút thứ 3
Từ phút thứ 3 đến phút thứ 5
Từ phút thứ 5 đến phút thứ 7
Bảng sau cho biết thời gian chạy cự li 100 m của các bạn trong lớp (đơn vị giây):
Thời gian | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Số bạn | 5 | 7 | 10 | 8 | 6 |
Hãy tính thời gian chạy trung bình cự li 100 m của các bạn trong lớp.
Số bạn trong lớp là \(n = 5 + 7 + 10 + 8 + 6 = 36\)
Thời gian chạy trung bình cự li 100 m của các bạn trong lớp là
\(\bar X = \frac{{5.12 + 7.13 + 10.14 + 8.15 + 6.16}}{{36}}\)
Chú ý
Bài toán này cho dưới dạng bảng tần số nên cần tính theo công thức trên.
Vẽ trục thời gian dưới đây vào vở và dựa vào thông tin trong bảng niên biểu, điền vào chỗ trống dưới trục thời gian những triều đại tiêu biểu vói sự hình thành, thịnh vượng và suy thoái của chế độ phong kiền Trung Quốc
trang 100 bài 3.1
Năm 221 TCN:Nhà Tần
Năm 618 :Nhà Đường
Năm 1644 :Nhà Thanh
Năm 221 TCN:Nhà Tần
Năm 618 :Nhà Đường
Năm 1644 :Nhà Thanh
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bảng dưới đây cho biết thời gian làm bài tập trên máy tính của các bạn Lan, Mai, Chi, Toàn:
Tên | Bắt đầu | Kết thúc |
Lan | 9 : 30 | 10 : 10 |
Mai | 9 : 50 | 10 : 40 |
Chi | 10 : 00 | 10 : 30 |
Toàn | 10 : 40 | 11 : 10 |
Thời gian làm bài của Lan là ... phút.
Hướng dẫn giải:
Thời gian làm bài của Lan là 40 phút
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bảng dưới đây cho biết thời gian làm bài tập trên máy tính của các bạn Lan, Mai, Chi, Toàn:
Tên | Bắt đầu | Kết thúc |
Lan | 9 : 30 | 10 : 10 |
Mai | 9 : 50 | 10 : 40 |
Chi | 10 : 00 | 10 : 30 |
Toàn | 10 : 40 | 11 : 10 |
Thời gian làm bài của Toàn là ... phút
Hướng dẫn giải:
Thời gian làm bài của Toàn là 30 phút.