Kẻ lại bảng sau vào vở và điền vào ô trống nội dung khái quát trong bố cục bài văn biểu cảm.
Em hãy kẻ bảng theo mẫu sau vào vở rồi tìm các thông tin trong bài để điền vào các ô trống.
Nước | Vị trí | Thủ đô | Điều kiện tự nhiên, tài nguyên | Sản phẩm chính của nông nghiệp và công nghiệp |
Nga | Lãnh thổ thuộc 2 châu lục là châu Á và châu Âu. | Mát-cơ-va | - Lãnh thổ thuộc châu Á: khí hậu khắc nghiệt, Rừng tai-ga bao phủ. - lãnh thổ thuộc châu Âu: chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp. - Giàu khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt,… |
- Nông nghiệp: Lúa mì, khoai tây, chăn nuôi gia súc gia cầm. - công nghiệp: máy móc thiết bị, phương tiện giao thông, dầu mỏ, gang thép, quặng sắt,… |
Pháp | Tây Âu | Pa-ri | - Khí hậu ôn hòa - Diện tích đồng bằng lớn |
- nông nghiệp: Lúa mì, khoai tây, củ cả đường, nho, chăn nuôi bò lấy thịt và lấy sữa,.. - Công nghiệp: máy móc thiết bị, phương tiện giao thông,vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm. |
Kẻ bảng sau vào vở rồi điền những nội dung cần thiết về tiếng Việt vào các mục trong bảng.
Nguồn gốc và lịch sử phát triển | Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập |
---|---|
a, Tiếng Việt thuộc: + Họ: ngôn ngữ Nam Á - Dòng: Môn- Khơ me - Nhánh: Việt – Mường b, Các thời kì phát triển: - Thời kì dựng nước - Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc - Thời kì độc lập, tự chủ phong kiến - Thời kì Pháp thuộc - Thời kì sau CM tháng Tám đến nay |
a, Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết, về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc các yếu tố cấu tạo từ. b, Từ không biến đổi hình thái c, Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ. |
Kẻ lại bảng sau vào vở và đánh dấu (x) vào các ô trống mà kiểu văn bản chính có thể kết hợp với các yếu tố tương ứng trong nó (chẳng hạn tự sự có thể kết hợp với miêu tả thì đánh dấu vào ô thứ hai).
Stt |
Kiểu văn bản chính |
Tự sự |
Miêu tả |
Nghị luận |
Biểu cảm |
Thuyết minh |
Điều hành |
1 |
Tự sự |
X |
X |
X |
X |
||
2 |
Miêu tả |
X |
X |
X |
|||
3 |
Nghị luận |
X |
X |
X |
|||
4 |
Biểu cảm |
X |
X |
X |
|||
5 |
Thuyết minh |
X |
X |
||||
6 |
Điều hành |
Quan sát hình vẽ và thông tin trong bài, thảo luận, rồi điền nội dung phù hợp vào các ô trống ở bảng 2.
Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện
STT | Các đại diện | Nơi sống | Hình thức sống | Ảnh hưởng đến con người | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Kí sinh | Ăn thịt | Có lợi | Có hại | |||
1 | Nhện chăng lưới | Tường, hang, cây | √ | √ | ||
2 | Nhện nhà (con cái thường ôm kén trứng) | Trên cây, tường nhà | √ | √ | ||
3 | Bọ cạp | Nơi khô ráo, trong hang, kín đáo | √ | √ | ||
4 | Cái ghẻ | Da người | √ | √ | ||
5 | Ve chó | Da, lông chó | √ | √ |
Kẻ bảng sau vào vở. Điền thông tin vào ô trống, xem như chuẩn bị ý tưởng và dữ liệu cho một văn bản thông tin (có thể dưới dạng văn bản đa phương thức) viết về một vấn đề mà em quan tâm.
Vấn đề em định viết là:.....................
Vấn đề em định viết là: Bảo vệ các loài động vật hoang dã ở Việt Nam.
Đoạn | Ý lớn | Các ý nhỏ | Số liệu | Tranh ảnh | Những từ khóa |
Đoạn 1 | Những vi phạm trong việc tiêu thụ động vật hoang dã tại Việt Nam | Mạng lưới trung chuyển, buôn bán động vật trái phép tại Việt Nam và sang nước ngoài | Năm 2019 có 1.777 vụ vi phạm về ĐVHD mới, trong đó có 146 vụ vận chuyển, 979 vụ mua bán, quảng cáo và 610 vụ nuôi nhốt trái phép ĐVHD |
| Buôn bán, nuôi nhốt, săn bắt, vi phạm trái phép |
Đoạn 2 | Cứu hộ và bảo tồn nhiều loài động vật quý hiếm tại Việt Nam | Các cá thể được thả về nơi cư trú. Tịch thu các cá thể quý hiếm đang nguy cấp |
|
| Quý hiếm, báo động, nguy cấp |
Đoạn 3 | Biện pháp bảo vệ động vật hoang dã | Biện pháp răn đe hiệu quả. Nghiêm cấm buôn bán sừng tê giác. Chấm dứt việc nuôi gấu, nuôi hổ |
|
| Tăng cường, thắt chặt, xiết chặt |
Chép mẫu đơn dưới đây vào vở và điền các nội dung cần thiết vào ô trống:
2. Kẻ bảng sau vào vở. Điền thông tin vào ô trống, xem như chuẩn bị ý tưởng và dữ liệu cho một văn bản thông tin (có thể dưới dạng văn bản đa phương thức) viết về một vấn đề mà em quan tâm.
Vấn đề em định viết là:...............................................................................
Đoạn | Ý lớn | Các ý nhỏ | Số liệu | Tranh ảnh | Những từ khóa |
Đoạn 1 |
|
|
|
|
|
Đoạn 2 |
|
|
|
|
|
Đoạn 3 |
|
|
|
|
|
Đoạn n |
|
|
|
|
|
Kẻ bảng dưới đây vào vở, liệt kê một số hành động, lời thoại tiêu biểu, từ đó, khái quát tính cách của các nhân vật:
Nhân vật chính | Hành động, lời thoại và tính cách | |
| ||
Vũ Như Tô | Hành động: - Tin vào sự “quang minh chính đại” trong việc làm của mình, nghi ngờ lời khuyên của Đan Thiềm; vẫn nuôi hi vọng xây đài - Khi hiểu ra sự thật, thể hiện sự tuyệt vọng, chấp nhận cái chết. Lời thoại: “Họ tìm tôi, nhưng có lí gì họ giết tôi. Tôi có gây oán gây thù gì với ai?”. | - Khát vọng sáng tạo nghệ thuật đến mê muội, ảo tưởng. - Nhân cách cứng cỏi, sống tình nghĩa với những người tri kỉ như Đan Thiềm. |
Hăm-lét | Hành động: - Đấu tranh nội tâm (đấu tranh với nghịch cảnh) - Giả điên, chấp nhận sự hiểu lầm của người yêu để tìm cho ra sự thật. Lời thoại: “Sống hay không sống - đó là vấn đề” | - Can đảm đối mặt với bản thân và nghịch cảnh - Coi trọng lương tri và sự thật. |
Phéc-đi-năng | Hành động: - Bảo vệ Luy-dơ đến cùng. - Dùng lời nói và hành động quyết liệt chống trả những lời nói, hành động ngang trái của Tể tướng Phôn Van-te dù người đó là cha mình. Lời thoại: “- Cha vẫn cương quyết không chuyển chăng?” hoặc: “Xin Chúa cao cả chứng giám cho tôi. Tôi đã dùng hết mọi phương tiện của con người, bây giờ tôi chỉ còn cách dùng đến một thủ đoạn của loài ma quỷ.” | - Trân trọng, tin tưởng ở tình yêu, người yêu. - Trọng danh dự, công bằng. - Can đảm, mạnh mẽ chống trả cường quyền bạo ngược. |
Kẻ lại bảng và điền những nội dung thích hợp vào ô trống: