Chứng minh rằng ZL = ωL có đơn vị của điện trở
Chứng minh rằng đại lượng ZC = 1/Cω có đơn vị là ôm (đơn vị của điện trở)
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cosωt vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung c mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. ω L - 1 ω C R B. R ω L - 1 ω C
C. R R 2 + ω L - 1 ω C 2 D. R R 2 + ω L + 1 ω C 2
cho dòng điện 1 chiều có cường độ x Ampe (đơn vị Ampe) chạy qua dây dẫn có điện trở y Ohm (đơn vị Ohm). Biết rằng cường độ dòng điện trở là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là 8. Nếu cường độ là 0.5 Ampe thì điện trở dây dẫn là bao nhiêu
1. Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Công thức tính điện trở, đơn vị điện trở và ý nghĩa của điện trở.
3. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức của định luật.
4. Nêu các tính chất và viết công thức ứng với các tính chất của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
5..Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn?
Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó.
6. Biến trở là gì? Biến trở dùng để làm gì?
Trên biến trở con chạy có ghi 20 - 2A, con số đó cho biết gì ?
7. Số oát ghi trên dụng cụ điện có nghĩa gì ? Công suất điện là gì ? Viết các công thức tính công suất điện, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
8. Điện năng – công của dòng điện là gì ? Viết các công thức tính công của dòng điện, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.Trên thực tế, lượng điện năng được sử dụng (công của dòng điện) được đo bằng dụng cụ gì ?
Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết điều gì ?
9. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Lenxơ. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức của định luật.
Mấy câu lí thuyết bạn nên ôn kĩ trong sgk.
Dòng điện có cường độ 200mA chạy qua một điện trở 4002 trong thời gian 10 phút.
a) Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở trên.
b) Tính công suất tiêu thụ của điện trở.
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này theo đơn vị Jun và đơn vị calo ?
\(200mA=0,2A\)
a. \(U=IR=0,2\cdot4002=800,4V\)
b. \(P=UI=800,4\cdot0,2=160,08\)W
c. \(A=UIt=800,4\cdot0,2\cdot10\cdot60=96048\left(J\right)\approx23\left(Cal\right)\)
Tìm từ thích hợp cho vị trí của (?) trong định nghĩa về đơn vị đo điện trở:
1 Ω là điện trở của một dụng cụ điện, khi (?) ở hai đầu là 1 (?) thì có (?) chạy qua là 1 (?).
1Ω là điện trở của một dụng cụ điện, khi hiệu điện thế ở hai đầu là 1V thì có cường độ dòng điện chạy qua là 1A
Công thức tính điện trở của dây dẫn? Đơn vị của điện trở?
Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức: R = U I
Trong đó:
R là điện trở của dây dẫn.
U là hiệu điện thế hai dầu dây dẫn, tính bằng Vôn (V).
I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, tính bằng Ampe (A).
Kí hiệu điện trở trong mạch điện là hoặc
Đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là Ω.
1Ω = 1A
Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?
A. Ôm
B. Oát
C. Vôn
D. Ampe
Điện trở suất là gì? Kí hiệu và đơn vị của điện trở suất là gì? Ý nghĩa của điện trở suất.
Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1 m 2 .
Điện trở suất được kí hiệu là ρ (đọc là “rô”).
Đơn vị của điện trở suất là Ω.m (đọc là “ôm mét”)
Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.