Ta có: ZL = L.ω với ω có đơn vị là 1/s,
→ Độ tự cảm L tính bằng đơn vị
⇒ Đơn vị của ZL là:
Vậy ZL có đơn vị là Ôm.
Ta có: ZL = L.ω với ω có đơn vị là 1/s,
→ Độ tự cảm L tính bằng đơn vị
⇒ Đơn vị của ZL là:
Vậy ZL có đơn vị là Ôm.
Chứng minh rằng đại lượng ZC = 1/Cω có đơn vị là ôm (đơn vị của điện trở)
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cosωt vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung c mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. ω L - 1 ω C R B. R ω L - 1 ω C
C. R R 2 + ω L - 1 ω C 2 D. R R 2 + ω L + 1 ω C 2
Nếu mạch điện xoay chiều có đủ 3 phần tử: điện trở R, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng Z L , tụ điện có dung kháng Z C mắc nối thì tổng trở của đoạn mạch
A. Không thể nhỏ hơn điện trở thuần R
B. Không thể nhỏ hơn cảm kháng Z L
C. Luôn bằng tổng Z = R + Z L + Z C .
D. Không thể nhỏ hơn dung kháng Z C
Nếu mạch điện xoay chiều có đủ 3 phần tử: điện trở R, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng Z L tụ điện có dung kháng Z C mắc nối thì tổng trở của đoạn mạch
A. Không thể nhỏ hơn điện trở thuần R
B. không thể nhỏ hơn cảm kháng Z L
C. Luôn bằng tổng Z = R + Z L + Z C
D. Không thể nhỏ hơn dung kháng Z C
Chứng minh rằng: có đơn vị giây.
Công thức tính tổng trở của đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây có cảm kháng Z L và tụ điện có dung kháng Z C mắc nối tiếp là
A. Z = R 2 + ( Z L + Z C ) 2
B. Z = R 2 + ( Z L - Z C ) 2
C. Z = R + Z L + Z C
D. Z = R 2 - ( Z L + Z C ) 2
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L . Tổng trở của đoạn mạch là
A. R 2 + Z L 2
B. R 2 - Z L 2
C. R - Z L
D. R + Z L
Chứng minh rằng, khi hai cuộn cảm thuần L1 và L2 mắc nối tiếp trong một mạch điện xoay chiều thì cuộn cảm tương đương có cảm kháng cho bởi: ZL = (L1 + L2)ω
Một đoạn mạch xoay chiều AB có điện trở R và cuộn cảm thuần ZL mắc nối tiếp. Biết ZL = 3R. Nếu mắc thêm một tụ điện có ZC = R thì hệ số công suất của đoạn mạch AB sẽ:
A. t ă n g 2 l ầ n
B. g i ả m 2 l ầ n
C. t ă n g √ 2 l ầ n
B. g i ả m √ 2 l ầ n