Cho 2,88 gam oxit kim loại hóa trị II, tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M, rồi cô cạn dung dịch nhận được 7,52 gam tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức phân tử của muối ngậm nước.
Cho 4.48 gam oxit của 1 kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 0.8M rồi cô cạn dd thì nhận được 13.76g tinh thể muối ngậm nước . Tìm công thức oxit và công thức muối ngậm nước này . (Muối ngậm nước là phân tử muối có kèm theo một số phân tử nươca kết tinh )
Gọi CTTQ của oxit: MO
nH2SO4 = 0,08 mol
Pt: MO + H2SO4 --> MSO4 + H2O
.....0,08<--0,08-------> 0,08................(mol)
Ta có: 0,08.(M + 16) = 4,48
=> M = 40
=> M là Canxi (Ca)
=> CTPT oxit: CaO
Gọi CTTQ muối ngậm nước: CaSO4.nH2O
ntinh thể = nCaSO4 = 0,08 mol
Ta có: 0,08.(136 + 18n) = 13,76
=> n = 2
=> CTPT muối ngậm nước: CaSO4.2H2O
Cho 4,48g oxit kim loại hó trị 2 tá dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M rồi cô cạn thì nhận đc 13,76g muối ngậm nước. Tòm CTHH muối ngậm nước
cho 4.48 g oxit một kim loại hóa trị 2 tác dụng vừa đủ vs 100 mk dung dịch h2so4 0.8 M rồi cô cạn dung dịch thì thu dc 137. 6 g tinh thể muối ngậm nước tìm ct của muối ngậm nc này
Giải:
Gọi CTHH của oxit kim loại hoá trị II có dạng TQ là AO
Số mol H2SO4 là:
nH2SO4 = CM.V = 0,8.0,1 = 0,08 (mol)
PTHH: AO + H2SO4 -> ASO4 + H2O
----------0,08----0,08-------0,08--------
Khối lượng mol của AO là:
MAO = m/n = 4,48/0,08 = 56 (g/mol)
<=> A + 16 = 56
<=> A = 40
=> A là Ca
PTHH: CaSO4 + H2O -> CaSO4.aH2O
-------------0,08---------------------0,08---
Khối lượng mol của muối ngậm nước là:
MCaSO4.aH2O = m/n = 137,6/0,08 = 1720 (g/mol)
<=> 136 + 18a = 1720
<=> 18a = 1584
<=> a = 88
=> CT của muối ngậm nước: CaSO4.88H2O
Vậy ...
Gọi kim loại hóa trị 2 là A => oxit tương ứng là AO
nH2SO4 = 0.1*0.8=0.08 mol
AO + H2SO4 -> ASO4 + H2O
(mol) 0.08 0.08 0.08
MAO = m/n = 4.48/0.08=56
A + 16=56
A =40(Ca)
Gọi tinh thể muối ngậm nước là CaSO4.nH2O
MCaSO4.nH20 = m/n = 137.6/0.08=1720
136 + 18n = 1720
18n =1584
n=88
Vậy ct của muối ngậm nước là CaSO4.88H2O
Ta có: MO + H2SO4 ---> MSO4 + H2O
a a
MCO3 + H2SO4 ---> MSO4 + H2O + CO2
b b b
Chọn b=1 => khối lượng CO2 = 44g => mA = 100g => mMSO4 = 168g
(M + 16)a + (M + 60)b = 100 (1)
(M + 96)(a + b) = 168 (2)
Thế b=1 vào (1) và (2) => a = 0,4 mol ; M = 24 (kim loại Mg)
%MO = (40*0,4/100)*100= 16%
%MCO3 = 100% -16% = 84%
Cho kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thì thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính số mol X theo a, b.
\(n_{XCl_3}=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 6HCl --> 2XCl3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
\(n_{X_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{b}{2.M_X+288}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 3H2SO4 --> X2(SO4)3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{b}{M_X+144}\left(mol\right)\)
Cho 2,88g oxit của kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 0,4M, rồi cô cạn dd thì nhận được 7,52g tinh thể muối ngậm nước.
a)Xác định công thức oxit
b)Xác định công thức muối ngậm nước
nH2SO4 = 0.04 mol
RO + H2SO4 --> RSO4 + H2O
0.04___0.04
M = 2.88/0.04 = 72
<=> R + 16 = 72
=> R = 56
CTHH: FeO
nFeSO4 = 0.04 mol
M = 7.52/0.04 = 188
<=> 152 + 18n = 188
=> n = 2
CT: FeSO4.2H2O
a) Gọi CTHH là MO
PTHH: MO + H2SO4 ---> RSO4 + H2O
n\(H_2SO_4\) = 0,4 . 0,1 = 0,04 mol
Theo PTHH: nMO = 0,04 mol
MRO = \(\frac{2,88}{0,04}\) <=> R + 16 = 72 <=> R = 56
=> R là Fe
CTHH là FeO
b) Gọi CTHH là FeSO4.xH2O
Theo PTHH: n\(FeSO_4\) = 0,04 mol
M\(FeSO_4\).x\(H_2O\) = \(\frac{7,52}{0,04}\) = 188
<=>( 56 + 32 + 64) + 18x = 188
<=> x = 2
Vậy: CTHH là FeSO4.2H2O
CT oxit : RO
RO + H2SO4 -> RSO4 + H2O
0,04.......0,04.........0,04 (mol)
nH2SO4 = 0,04 (mol)
Theo bài ra MRO = 2,88/0,04=72 = 16 + R=> R = 56 => R là Fe
Ct muối ngậm nước : FeSO4.nH2O có số mol 0,04 (mol)
Mtinh thể = 152+18n=7,52/0,04=188=> n=2
Ct : FeSO4.2H2O
cho oxit kim loại A tác dụng với H2SO4 10% vừa đủ thu đc 15,09% muối
a, tìm công thức oxit hóa trị I-->III
b,cô cạn 159,05g dung dịch muối thu đc 37,5g tinh thể.tìm ct tinh thể
Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 10% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A tách được 27,8 gam muối sunfat kết tinh ngậm nước và còn lại dung dịch muối sunfat bão hoà có nồng độ 10,765%. Tìm công thức muối sunfat ngậm nước. Huhu giúp mình với, mình đã tham khảo nhiều nguồn trên mạng nhưng vẫn không biết cách giải🥺
Hòa tan 1,8 gam muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch cần vừa đủ 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là
A. CuSO4.
B.FeSO4.
C. MgSO4.
D. ZnSO4.
10 ml dung dịch RSO4 cần 0,003 mol BaCl2
50 ml dung dịch RSO4 cần 0,015 mol BaCl2
RSO4 = 1,8/0,015 R = 24
R là Mg
Chọn C
Hòa tan 1,8 gam muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch cần vừa đủ 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là
A. CuSO4
B.FeSO4
C. MgSO4
D. ZnSO4
Đáp án C
10 ml dung dịch RSO4 cần 0,003 mol BaCl2
=> 50 ml dung dịch RSO4 cần 0,015 mol BaCl2
=> RSO4 = 1,8/0,015 => R = 24 R là Mg