Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch bạc nitrat. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam. Viết phương trình hoá học.
Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch bạc nitrat. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam. Tính khối lượng đồng đã phản ứng
Khối lượng kim loại tăng : 13,6 - 6 = 7,6 (gam)
Gọi n Cu = x mol
n Ag = 2x mol
Có: 2x x 108 - 64x = 7,6
=> x = 0,05 → m Cu = 0,05 x 64 = 3,2g
Câu 3: Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch AgNO3. Phản ứng xong,
đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam. Tính khối lượng đồng đã phản
ứng.
Câu 4Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau một thời
gian khối lượng thanh sắt tăng 4%. . Xác định lượng Cu thoát ra. Giả sử đồng thoát ra đều
bám vào thanh sắt
Câu 5: Tại sao không nên dùng các vật dụng bằng nhôm để đựng nước vôi hoặc muối
dưa?
ai help mình với cần gấp
Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau khi phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam. Viết phương trình hoá học.
Phương trình hoá học :
Zn + CuSO 4 → ZnSO 4 + Cu
Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau khi phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam. Tính khối lượng đồng sunfat có trong dung dịch.
Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau khi phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
Dạng bài toán cho kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng có hai trường hợp sau
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng, lập phương trình đại số :
m kim loại giải phóng - m kim loại tan = m kim loại tăng
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm, lập phương trình đại số :
m kim loại tan - m kim loại giải phóng = m kim loại giảm
Gọi x là số mol Zn tham gia
65x - 64x = 25 - 24,96 => x = 0,04 mol
m Zn p / u = 0,04 x 65 = 2,6 g
Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO 4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam. Viết phương trình hoá học.
Phương trình hoá học : Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
cho lá đông có khối lượng 6g vào dd agno3 sau phản ứng đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cân nặng được 13,6g
a)viết pthh
b)tại sao khối lượng đồng tăng? gọi x là mol đồng đã phản ứng, tính khối lượng đồng tan và bạc bám vào lá kim loại theo x
c) tính khối lượng đồng tham gia pu
d) tính khối lượng AgNO3 trong dd
\(a.Cu+2AgNO_3->Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
b. m Cu tăng vì sau phản ứng tạo Ag (M = 108), M(Ag) > M(Cu) = 64 nên khối lượng thanh đồng tăng.
\(m_{Cu\left(PƯ\right)}=64x\left(g\right)\\ m_{Ag}=108.2x=216x\left(g\right)\\ c.\Delta m_{rắn}=13,6-6=216x-64x\\ x=0,05mol\\ m_{Cu\left(PƯ\right)}=64x=3,2g\\ d.Cu:dư\\ n_{AgNO_3}=2x=0,1mol\\ m_{AgNO_3}=170\cdot0,1=17g\)
bạn học chương trình cũ hay mới nhỉ? mình thấy mấy bài hóa này đáng sợ quá ;-;
Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam. a) Hãy viết phương trình hoá học. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng
a, \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
____x_______x________x_____x (mol)
b, Ta có: m lá sắt tăng = mCu - mFe
⇒ 2,58 - 2,5 = 64x - 56x
⇒ x = 0,01 (mol)
Ta có: mCuSO4 = 25.1,12 = 28 (g) \(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{28.15\%}{160}=0,02625\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4\left(pư\right)}=n_{Cu}=0,01\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 2,5 + 28 - 2,58 = 27,92 (g)
Dung dịch sau pư gồm: FeSO4: 0,01 (mol) và CuSO4: 0,01625 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,01.152}{27,92}.100\%\approx5,44\%\\C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,01625.160}{27,92}.100\%\approx9,31\%\end{matrix}\right.\)
Cho một lá kẽm có khối lượng 50g vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, đem lá kẽm ra rửa nhẹ, làm khô, cân được 49.82 gam. Hãy tính khối lượng CuSO4 trong dung dịch.
Gọi x là số mol Zn p.ứ
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu
x x x (mol)
Vì khi phản ứng Zn tác dụng với CuSO4 và Cu bám trên bề mặt lá kẽm nên sau phản ứng ta thu được 49,82g khối lượng chất rắn gồm Zn dư và Cu
Ta có: 65x - 64x = 50 - 49,82 = 0,18(g)
=> x = 0,18 (mol)
Khối lượng CuSO4 trong dung dịch là
0,18 x 160 = 28,8 (g)